Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Câu hỏi trắc nghiệm Nghiệp vụ ngân hàng - Phần 20

Trắc nghiệm Nghiệp vụ ngân hàng

VnDoc.com xin giới thiệu tới các bạn đề Trắc nghiệm môn Nghiệp vụ ngân hàng- Phần 20 để làm tài liệu cho môn nghiệp vụ ngân hàng được chúng tôi biên soạn và tổng hợp lại một cách hợp lý nhất giúp các bạn tham khảo chuẩn bị tốt cho kì thi hết môn sắp tới đây của mình.

Câu hỏi trắc nghiệm Nghiệp vụ ngân hàng - Phần 18

Câu hỏi trắc nghiệm Nghiệp vụ ngân hàng - Phần 19

Câu hỏi trắc nghiệm Nghiệp vụ ngân hàng - Phần 21

Bạn cần đăng ký tài khoản VnDoc Pro để làm bài trắc nghiệm này! Tìm hiểu thêm
  • Câu 1.

    Một doanh nghiệp lập dự toán vay vốn ngân hàng và dự toán được cấp trên duyệt là 10.000 triệu đồng để mở rộng sản xuất; hiệu quả kinh tế hàng năm dự kiến thu được từ dự án là 300 triệu đồng. Trong số đó dành 85% để trả nợ ngân hàng. Biết rằng tỷ lệ khấu hao TSCĐ 15% năm; nguồn trả nợ khác 50 triệu đồng/năm; thời gian thi công 6 tháng; thời gian cho vay 5 năm; tiền vay phát ra từ ngày đầu thi công.

    Yêu cầu: - Xác định mức vốn ngân hàng có thể cho doanh nghiệp vay

  • Câu 2.

    Công ty N đến ngân hàng thương mại A xin vay vốn với tổng dự toán 600 triệu đồng vốn tự có của công ty tham gia 50%. Công ty dự kiến:

    - Hiệu quả kinh tế hàng năm thu được: 150 triệu đồng trong đó dùng 60% trả nợ ngân hàng.

    - Tỷ lệ khấu hao hàng năm: 20% năm

    - Các nguồn khác dùng trả nợ 30 triệu/năm. Biết rằng công ty nhận tiền vay một lần toàn bộ vào ngày 15/5/2004. Ngân hàng và công ty thoả thuận kỳ hạn trả nợ là 1 tháng, kỳ hạn trả nợ đầu tiên sau 2 tháng kể từ ngày nhận tiền.

    Yêu cầu: Xác định thời hạn cho vay

  • Câu 3.

    Công ty N đến ngân hàng thương mại A xin vay vốn với tổng dự toán 600 triệu đồng vốn tự có của công ty tham gia 50%. Công ty dự kiến:

    - Hiệu quả kinh tế hàng năm thu được: 150 triệu đồng trong đó dùng 60% trả nợ ngân hàng.

    - Tỷ lệ khấu hao hàng năm: 20% năm

    - Các nguồn khác dùng trả nợ 30 triệu/năm. Biết rằng công ty nhận tiền vay một lần toàn bộ vào ngày 15/5/2004. Ngân hàng và công ty thoả thuận kỳ hạn trả nợ là 1 tháng, kỳ hạn trả nợ đầu tiên sau 2 tháng kể từ ngày nhận tiền.

    Yêu cầu: Tính thời hạn nợ cuối cùng của khoản vay.

  • Câu 4.

    Công ty N đến ngân hàng thương mại A xin vay vốn với tổng dự toán 600 triệu đồng vốn tự có của công ty tham gia 50%. Công ty dự kiến:

    - Hiệu quả kinh tế hàng năm thu được: 150 triệu đồng trong đó dùng 60% trả nợ ngân hàng.

    - Tỷ lệ khấu hao hàng năm: 20% năm

    - Các nguồn khác dùng trả nợ 30 triệu/năm. Biết rằng công ty nhận tiền vay một lần toàn bộ vào ngày 15/5/2004. Ngân hàng và công ty thoả thuận kỳ hạn trả nợ là 1 tháng, kỳ hạn trả nợ đầu tiên sau 2 tháng kể từ ngày nhận tiền.

    Yêu cầu: Tính số tiền trả nợ lần đầu tiên (cả gốc và lãi) cho biết lãi suất vay 1,1% tháng.

  • Câu 5.

    Công ty N đến ngân hàng thương mại A xin vay vốn với tổng dự toán 600 triệu đồng vốn tự có của công ty tham gia 50%. Công ty dự kiến:

    - Hiệu quả kinh tế hàng năm thu được: 150 triệu đồng trong đó dùng 60% trả nợ ngân hàng.

    - Tỷ lệ khấu hao hàng năm: 20% năm

    - Các nguồn khác dùng trả nợ 30 triệu/năm. Biết rằng công ty nhận tiền vay một lần toàn bộ vào ngày 15/5/2004. Ngân hàng và công ty thoả thuận kỳ hạn trả nợ là 1 tháng, kỳ hạn trả nợ đầu tiên sau 2 tháng kể từ ngày nhận tiền.

    Yêu cầu: Nếu thời hạn cho vay tối đa là 15 tháng thì ngân hàng có thể cho vay tối đa là bao nhiêu tiền. Biết rằng, theo số liệu công ty xin vay thì ngân hàng A tính toán số tiền cho vay là 300 triệu với thời hạn cho vay là 22 tháng.

  • Câu 6.

    Ngày 28 tháng 9 năm 2005 một công ty gửi đến ngân hàng thương mại M hồ sơ xin vay vốn để thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh trong quí 4/2005. sau khi xem xét, ngân hàng và công ty thống nhất tình hình như sau:

    - Tài sản thế chấp vay có giá trị là 6000 triệu đồng

    - Tổng chi phí cho kế hoạch sản xuất kinh doanh của công ty là: 12.000 triệu đồng

    Ngân hàng thương mại tính toán và có đủ nguồn vốn để cho vay công ty theo tổng chi phí công ty dự kiến vay. Tổng chi phí dự kiến xin vay bằng 1,5% tổng nguồn vốn của NH M. Kế hoạch cân đối vốn kinh doanh của NH M có các chi tiết sau:

    Đơn vị: triệu đồng

    Sử dụng vốn

    Nguồn vốn

    1. Nghiệp vụ ngân quỹ

    - Dự trữ bắt buộc

    - Quĩ đảm bảo khả năng thanh toán

    2. Nghiệp vụ kinh doanh tín dụng: 210.520

    3. Các nghiệp vụ sử dụng vốn khác: 465.480

    1. Vốn huy động:

    + Huy động dưới 24 tháng

    + Huy động trên 24 tháng

    2. Vốn đi vay: 18600

    3. Vốn tự có: 31400

    Trong đó vốn huy động dưới 24 tháng chiếm 70% tổng nguồn vốn huy động; trong nghiệp vụ ngân qũi (nguồn ngân quĩ) thì dự trữ bắt buộc chiếm 40% tổng nguồn.

    Biết rằng:

    - Ngân hàng thương mại M thường cho vay có đảm bảo bằng 70% giá trị tài sản thế chấp.

    - Công ty vay vốn có vốn tự có tham gia kinh doanh là 4.000 triệu đồng và phải đi vay ở một ngân hàng thương mại N thêm số vốn 3000 triệu đồng.

    Yêu cầu: Tính mức cho vay tối đa của ngân hàng thương mại M.

  • Câu 7.

    Ngày 28 tháng 9 năm 2005 một công ty gửi đến ngân hàng thương mại M hồ sơ xin vay vốn để thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh trong quí 4/2005. sau khi xem xét, ngân hàng và công ty thống nhất tình hình như sau:

    - Tài sản thế chấp vay có giá trị là 6000 triệu đồng

    - Tổng chi phí cho kế hoạch sản xuất kinh doanh của công ty là: 12.000 triệu đồng

    Ngân hàng thương mại tính toán và có đủ nguồn vốn để cho vay công ty theo tổng chi phí công ty dự kiến vay. Tổng chi phí dự kiến xin vay bằng 1,5% tổng nguồn vốn của NH M. Kế hoạch cân đối vốn kinh doanh của NH M có các chi tiết sau:

    Đơn vị: triệu đồng

    Sử dụng vốn

    Nguồn vốn

    1. Nghiệp vụ ngân quỹ

    - Dự trữ bắt buộc

    - Quĩ đảm bảo khả năng thanh toán

    2. Nghiệp vụ kinh doanh tín dụng: 210.520

    3. Các nghiệp vụ sử dụng vốn khác: 465.480

    1. Vốn huy động:

    + Huy động dưới 24 tháng

    + Huy động trên 24 tháng

    2. Vốn đi vay: 18600

    3. Vốn tự có: 31400

    Trong đó vốn huy động dưới 24 tháng chiếm 70% tổng nguồn vốn huy động; trong nghiệp vụ ngân qũi (nguồn ngân quĩ) thì dự trữ bắt buộc chiếm 40% tổng nguồn.

    Biết rằng:

    - Ngân hàng thương mại M thường cho vay có đảm bảo bằng 70% giá trị tài sản thế chấp.

    - Công ty vay vốn có vốn tự có tham gia kinh doanh là 4.000 triệu đồng và phải đi vay ở một ngân hàng thương mại N thêm số vốn 3000 triệu đồng.

    Yêu cầu: Tính tỷ lệ dự trữ bắt buộc.

  • Câu 8.

    Ngày 28 tháng 9 năm 2005 một công ty gửi đến ngân hàng thương mại M hồ sơ xin vay vốn để thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh trong quí 4/2005. sau khi xem xét, ngân hàng và công ty thống nhất tình hình như sau:

    - Tài sản thế chấp vay có giá trị là 6000 triệu đồng

    - Tổng chi phí cho kế hoạch sản xuất kinh doanh của công ty là: 12.000 trđ

    Ngân hàng thương mại tính toán và có đủ nguồn vốn để cho vay công ty theo tổng chi phí công ty dự kiến vay. Tổng chi phí dự kiến xin vay bằng 1,5% tổng nguồn vốn của NH M. Kế hoạch cân đối vốn kinh doanh của NH M có các chi tiết sau:

    Đơn vị: triệu đồng

    Sử dụng vốn

    Nguồn vốn

    1. Nghiệp vụ ngân quỹ

    - Dự trữ bắt buộc

    - Quĩ đảm bảo khả năng thanh toán

    2. Nghiệp vụ kinh doanh tín dụng: 210.520

    3. Các nghiệp vụ sử dụng vốn khác: 465.480

    1. Vốn huy động:

    + Huy động dưới 24 tháng

    + Huy động trên 24 tháng

    2. Vốn đi vay: 18600

    3. Vốn tự có: 31400

    Trong đó vốn huy động dưới 24 tháng chiếm 70% tổng nguồn vốn huy động; trong nghiệp vụ ngân qũi (nguồn ngân quĩ) thì dự trữ bắt buộc chiếm 40% tổng nguồn.

    Biết rằng:

    - Ngân hàng thương mại M thường cho vay có đảm bảo bằng 70% giá trị tài sản thế chấp.

    - Công ty vay vốn có vốn tự có tham gia kinh doanh là 4.000 triệu đồng và phải đi vay ở một ngân hàng thương mại N thêm số vốn 3000 triệu đồng.

    Yêu cầu: Tính đảm bảo khả năng thanh toán của ngân hàng M phải thực hiện trong quý 4 năm 2005.

  • Câu 9.

    Ngân hàng thương mại X kinh doanh ngoại tệ niêm yết tỷ giá sau:

    USD/CAD = 1,5288/94

    USD/JPY = 137,74/80

    GBP/USD = 1,7079/83

    Hãy xác định tỷ giá hối đoái mà ngân hàng X áp dụng khi: Khách hàng mua CAD và bán CAD bằng JPY

  • Câu 10.

    Ngân hàng thương mại X kinh doanh ngoại tệ niêm yết tỷ giá sau:

    USD/CAD = 1,5288/94

    USD/JPY = 137,74/80

    GBP/USD = 1,7079/83

    Hãy xác định tỷ giá hối đoái mà ngân hàng X áp dụng khi: Khách hàng mua GBP và bán GBP bằng JPY.

  • Đáp án đúng của hệ thống
  • Trả lời đúng của bạn
  • Trả lời sai của bạn
Đánh giá bài viết
1 198
Sắp xếp theo

    Trắc nghiệm Tài Chính

    Xem thêm