Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Đề thi Violympic Toán lớp 2 vòng 18 năm 2014 - 2015

Đề thi giải Toán qua mạng lớp 2 có đáp án

Mời quý thầy cô và các em học sinh lớp 2 tham khảo bài test Đề thi Violympic Toán lớp 2 vòng 18 năm 2014 - 2015 trên trang VnDoc.com. Bài test này là một tài liệu hữu ích giúp các em học sinh lớp 2 củng cố, hệ thống kiến thức và làm quen với các dạng toán, chuẩn bị sẵn sàng cho các vòng thi sắp tới của Cuộc thi giải toán qua mạng năm 2015 - 2016.

Bạn cần đăng ký tài khoản VnDoc Pro để làm bài trắc nghiệm này! Tìm hiểu thêm
  • Bài 1: Hãy điền số thích hợp vào chỗ chấm
    Câu 1.1:
    Cho: a : 4 : 2 = 10
    Vậy a = ...........
    80
    a : 4 : 2 = 10
    a : 4 = 10 x 2
    a : 4 = 20
    a = 20 x 4
    a = 80
    Vậy a = 80
  • Câu 1.2:
    Số bé nhất có hai chữ số mà tổng hai chữ số của số đó bằng 8 là số ...........
    17
  • Câu 1.3:
    Hãy cho biết có tất cả bao nhiêu số có 2 chữ số mà tổng hai chữ số của số đó bằng 12?
    Trả lời:
    Có ...... số thỏa mãn đề bài.
    7
    Đó là các số: 39; 48; 57; 66; 75; 84; 93
  • Câu 1.4:
    Thương của 2 số là 20, số chia là 4. Vậy số bị chia là ..........
    80
  • Câu 1.5:
    Có một số gạo, nếu đựng vào mỗi túi 4kg thì được vừa đủ 10 túi. Hỏi số gạo đó đựng vào các túi nhỏ mỗi túi 5kg thì được bao nhiêu túi?
    Trả lời:
    Đựng vào mỗi túi 5kg thì được .......... túi.
    8
    Tổng số gạo là: 4 x 10 = 40 (kg)
    Nếu đựng vào túi các túi nhỏ mỗi túi 5kg thì cần: 40 : 5 = 8 (túi)
    Đáp số: 8 túi
  • Câu 1.6:
    Sau khi An cho Bình 8 viên bi, Bình cho Tùng 12 viên bi rồi Tùng lại cho An 11 viên bi thì mỗi bạn đều có 29 viên bi.
    Vậy lúc đầu tổng số bi của ba bạn là ......... viên.
    87
    Số bi của An lúc đầu là: 29 + 8 - 11 = 26 (viên)
    Số bi của Bình lúc đầu là: 29 - 8 + 12 = 33 (viên)
    Số bi của Tùng lúc đầu là: 29 - 12 + 11 = 28 (viên)
    Tổng số bi lúc đầu của ba bạn là: 26 + 33 + 28 = 87 (viên)
    Đáp số: 87 viên
  • Câu 1.7:
    Tính tổng tất cả các số có hai chữ số mà tích 2 chữ số của mỗi số đó bằng 4.
    Trả lời:
    Tổng các số đó bằng ..........

    77
    Các số có hai chữ số mà tích của hai chữ số bằng 4 là 14; 22; 41
    Tổng của các số đó là: 14 + 22 + 41 = 77
  • Câu 1.8:
    Tìm một số biết rằng lấy số đó chia cho 3 rồi trừ đi 4 thì được kết quả là số bé nhất có 2 chữ số mà tích của hai chữ số bằng 12.
    Trả lời: Số cần tìm là ............
    90
    Số bé nhất có 2 chữ số mà tích của hai chữ số bằng 12 là số 26.
    Số cần tìm là: (26 + 4) x 3 = 90
  • Câu 1.9:
    Lớp 2A có 4 bạn; lớp 2B có 5 bạn dự thi Violympic cấp thành phố. Các bạn của hai lớp bắt tay chúc mừng nhau trước khi đi mỗi người một lần. Hỏi có tất cả bao nhiêu cái bắt tay? Biết rằng các bạn trong cùng lớp không bắt tay nhau.
    Trả lời:
    Có tất cả ........ cái bắt tay.
    20
  • Câu 1.10:
    Số bé nhất có 3 chữ số khác nhau mà thương của phép chia chữ số hàng trăm cho chữ số hàng chục bằng thương của phép chia chữ số hàng chục cho hàng đơn vị là số .........
    421
  • Bài 2: Cóc vàng tài ba
    Câu 2.1:
    Tính: 2 giờ x 40 : 4 = ....... giờ
  • Câu 2.2:
    Trong các số 12; 30; 65; 100 thì những số tròn chục là:
  • Câu 2.3:
    Trong các phép nhâu sau, phép nhân có tích bé hơn thừa số thứ nhất là:
  • Câu 2.4:
    Tính: 1 giờ : 3 = ........ phút
  • Câu 2.5:
    An và Bình mỗi người có một số cái nhãn vở. Nếu An cho Bình 1 chục cái thì Bình sẽ có nhiều hơn An 20 cái nhãn vở. Hãy so sánh số nhãn vở lúc đầu của hai bạn.
    Trả lời:
    Lúc đầu .........
  • Câu 2.6:
    Trong các phép tính bên dưới, phép tính có kết quả sai là:
  • Câu 2.7:
    Trong các phép tính bên dưới, phép tính có kết quả lớn nhất là:
  • Câu 2.8:
    Cho 3 chữ số 2; 4; 6. Hỏi viết được tất cả bao nhiêu số có 3 chữ số từ 3 chữ số đó?
    Trả lời:
    Viết được tất cả ....... số.
  • Câu 2.9:
    Hãy cho biết có tất cả bao nhiêu số có 3 chữ số mà tổng 3 chữ số của mỗi số đó bằng 4?
    Trả lời:
    Có tất cả ........ số.
  • Câu 2.10:
    Cho 4 chữ số 0; 2; 4; 6. Hỏi viết được tất cả bao nhiêu số có 3 chữ số khác nhau từ 4 chữ số đó?
    Trả lời:
    Viết được tất cả ........ số.
  • Bài 3: Vượt chướng ngại vật
    Câu 3.1:
    Cho: 3 x ..... = 90 : 3
    Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
    10
  • Câu 3.2:
    Cho 5 x y = 75 + 25
    Giá trị của y là: .........
    20
  • Câu 3.3:
    Một người bán trứng, sau khi bán đi 20 quả trứng thì thấy số trứng còn lại nhiều hơn số trứng đã bán là 5 chục quả.
    Vậy lúc đầu người đó có tất cả ........ quả trứng.
    90
  • Câu 3.4:
    Số lớn nhất có 3 chữ số khác nhau mà tổng các chữ số của số đó bằng 21 là: ...........
    984
  • Câu 3.5:
    Cho dãy số: 0; 1; 2; 3; 6; 11; ....
    Số thích hợp tiếp theo của dãy số đó là: ..........
    20
    Số thứ tư bằng tổng của 3 số đằng trước.
  • Đáp án đúng của hệ thống
  • Trả lời đúng của bạn
  • Trả lời sai của bạn
Đánh giá bài viết
150 7.053
Sắp xếp theo

    Luyện thi trực tuyến

    Xem thêm