Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Bộ đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 4 sách Cánh Diều

VnDoc xin giới thiệu đến các em học sinh và thầy cô Bộ đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 4 sách Cánh Diều có đáp án chi tiết, giúp các em ôn tập để chuẩn bị thật tốt cho kì thi sắp tới. Đây cũng là tài liệu giúp các thầy cô ra đề thi học kì 2 lớp 4 sách mới.

1. Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 4 Cánh diều - Đề 1

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6,0 điểm): Khoanh vào ý đúng nhất

Câu 1 (1,0 điểm). (M1) Chi tiết thuộc nhóm chi tiết trục là

A. trục thẳng dài.

B. vít nhỡ.

C. thanh chữ L.

D. thanh thẳng.

Câu 2 (1,0 điểm). (M2) Bộ phận chính của cái đu không bao gồm chi tiết

A. tấm lớn.

B. thanh thẳng 11 lỗ.

C. trục quay.

D. thanh chữ L dài.

Câu 3 (1,0 điểm). (M3) Bộ phận nào sau đây là bộ phận chính của robot?

A. Đầu robot.

B. Thanh ngang.

C. Tấm chữ U.

D. Vòng hãm.

Câu 4 (1,0 điểm). (M3) Món đồ nào sau đây không phải đồ chơi dân gian?

A. Chong chóng.

B. Đầu lân.

C. Diều giấy.

D. Robot.

Câu 5 (1,0 điểm). (M1) Để làm chong chóng, em cần thực hiện bao nhiêu bước?

A. 4.

B. 5.

C. 6.

D. 8.

Câu 6 (1,0 điểm). (M3) Cách cắt đoạn ống hút giấy khi làm đuôi đèn lồng là

A. cắt đoạn ống hút giấy dài bằng chiều cao của đèn lồng.

B. cắt đoạn ống hút giấy dài bằng đường kính trụ thân đèn lồng.

C. cắt đoạn giấy màu dài bằng chiều rộng của đèn lồng.

D. cắt đoạn thước kẻ dài bằng chiều dài của đèn lồng.

B. PHẦN TỰ LUẬN (4,0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm). Hãy cho biết yêu cầu sản phẩm mô hình cái đu. (M1)

Câu 2 (2,0 điểm). Nêu các vật liệu và dụng cụ cần dùng để làm chong chóng. Em sử dụng vật liệu nào để làm cánh chong chóng, cho biết cách làm. (M2)

Đáp án đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 4 Cánh diều

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6,0 điểm)

Mỗi câu trả lời đúng được 1,0 điểm.

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Câu 6

A

C

A

D

B

B

B. PHẦN TỰ LUẬN (4,0 điểm)

Câu 1:

Câu 1

Câu 2:

- Vật liệu, dụng cụ dùng để làm chong chóng: giấy thủ công, băng dính giấy, hồ dán, ống hút giấy, que tre, com pa, thước kẻ, bút chì, kéo, bút màu. - Vật liệu, dụng cụ dùng để làm chong chóng: giấy thủ công, băng dính giấy, hồ dán, ống hút giấy, que tre, com pa, thước kẻ, bút chì, kéo, bút màu.

- Em sử dụng giấy thủ công làm cánh chong chóng theo các bước như sau: - Em sử dụng giấy thủ công làm cánh chong chóng theo các bước như sau:

+ Bước 1. Chọn giấy thủ công màu. Vẽ hình ô vuông có kích thước 16 cm x 16 cm. Cắt theo các cạnh được hình vuông.

+ Bước 2. Vẽ 2 đường thẳng AC và BD cắt nhau tại tâm O. Trên các đoạn OA, OB, OC, OD, dùng bút chì đánh dấu các điểm E, G, H, I cách tâm O khoảng 3 cm. Dùng kéo cắt theo các đoạn thẳng AE, BG, CH, DI.

Câu 1

+ Bước 3. Dùng bút chì đánh dấu chấm tại các góc tờ giấy.

+ Bước 4. Bôi hồ dán vào điểm đánh dấu. Gấp mép tờ giấy sao cho điểm đánh dấu dán trùng với tâm O.

+ Bước 5. Làm tương tự với các điểm đánh dấu còn lại của tờ giấy.

+ Bước 6. Chọn giấy thủ công khác màu, vẽ và cắt một hình tròn có bán kính 1 cm. Bôi hồ và dán hình tròn chồng lên vị trí điểm O.

Ma trận đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 4 Cánh diều

Chủ đề/ Bài học

Mức độ

Tổng số câu

Điểm số

Mức 1 Nhận biết

Mức 2

Kết nối

Mức 3

Vận dụng

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

THỦ CÔNG KĨ THUẬT

Bài 8: Giới thiệu bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật

1

1

0

1,0

Bài 9: Lắp mô hình cái đu

1

1

1

1

3,0

Bài 10: Lắp mô hình robot

1

1

0

1,0

Bài 11: Đồ chơi dân gian

1

1

0

1,0

Bài 12: Làm chong chóng

1

1

1

1

3,0

Bài 13: Làm đèn lồng

1

1

0

1,0

Tổng số câu TN/TL

2

1

1

1

3

0

6

2

10,0

Điểm số

2,0

2,0

1,0

2,0

3,0

0

6,0

4,0

10,0

Tổng số điểm

4,0đ

40%

3,0đ

30%

3,0đ

30%

10,0

100%

10,0đ

Bản đặc tả đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 4 Cánh diều

Nội dung

Mức độ

Yêu cầu cần đạt

Số câu TL/

Số câu hỏi TN

Câu hỏi

TN

(số câu)

TL

(số câu)

TN

TL

THỦ CÔNG KĨ THUẬT

6

2

1 . Giới thiệu bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật

Nhận biết

- Nêu được chi tiết nằm trong nhóm chi tiết trục.

1

C1

2. Lắp ghép mô hình cái đu

Nhận biết

- Nêu được cách lắp ghép bộ phận giá đỡ cái đu.

1

C1

Kết nối

- Xác định được bộ phận chính của mô hình cái đu.

1

C2

3. Lắp ghép mô hình robot

Vận dụng

- Xác định được chi tiết không dùng để lắp ghép tay robot.

1

C3

4. Đồ chơi dân gian

Vận dụng

- Xác định được món đồ không phải đồ chơi dân gian.

1

C4

5. Làm chong chóng

Nhận biết

- Nêu được đồ dùng để làm cánh chong chóng.

1

C5

Kết nối

- Nêu yêu cầu cần đạt khi làm chong chóng. Giải thích lí do cần phải có chốt chặn khi làm thân và trục quay cánh chong chóng.

1

C2

6. Làm đèn lồng

Vận dụng

- Xác định nội dung được mô tả trong hình.

1

C6

2. Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 4 Cánh diều - Đề 2

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6,0 điểm): Khoanh vào ý đúng nhất

Câu 1 (1,0 điểm). (M1) Chi tiết thuộc nhóm chi tiết trục là

A. trục thẳng ngắn.

B. vít dài.

C. vít ngắn.

D. thanh chữ U dài.

Câu 2 (1,0 điểm). (M2) Bước đầu tiên của quy trình lắp ghép mô hình cái đu là

A. sử dụng tua-vít để giữ ốc.

B. lắp thanh đòn và ghế ngồi.

C. hoàn thiện mô hình.

D. lắp ghép bộ phận giá đỡ cái đu.

Câu 3 (1,0 điểm). (M3) Bộ phận nào sau đây là bộ phận chính của robot?

A. Thân robot.

B. Trục dài.

C. Tấm chữ L.

D. Đai ốc.

Câu 4 (1,0 điểm). (M3) Món đồ nào sau đây không phải đồ chơi dân gian?

A. Đèn ông sao.

B. Đầu lân.

C. Mặt nạ giấy bồi.

D. Mô hình máy bay.

Câu 5 (1,0 điểm). (M1) Có thể dùng dụng cụ nào sau đây để trang trí chong chóng?

A. Thước kẻ.

B. Băng dính hai mặt.

C. Bút màu.

D. Cờ-lê.

Câu 6 (1,0 điểm). (M3) Mục đích của việc dán ống hút vào bên trong, phía dưới đèn lồng là

A. tạo trục ngang giúp đèn lồng không bị gió thổi.

B. tạo trục giữa để buộc đuôi đèn lồng.

C. tăng tính chống nước của đèn lồng.

D. tăng khả năng đón ánh sáng của đèn lồng.

B. PHẦN TỰ LUẬN (4,0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm). Nêu các chi tiết, dụng cụ dùng để lắp ghép mô hình cái đu. (M1)

Câu 2 (2,0 điểm). Em sử dụng dụng cụ chính nào để làm thân và trục quay cánh chong chóng? Hãy cho biết cách làm chi tiết này. (M2)

Đáp án Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 4 sách Cánh Diều

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6,0 điểm)

Mỗi câu trả lời đúng được 1,0 điểm.

Câu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5Câu 6
ADADCB

B. PHẦN TỰ LUẬN (4,0 điểm)

Câu 1:

Các chi tiết, dụng cụ dùng để lắp ghép mô hình cái đu: tấm lớn, tấm nhỏ, tấm 3 lỗ, thanh thẳng 11 lỗ, thanh thẳng 7 lỗ, thanh chữ U dài, trục thẳng dài, thanh chữ L dài, vít ngắn, vít nhỡ, đai ốc, vòng hãm, cờ-lê, tua-vít.

Câu 2:

- Để làm thân và trục quay cánh chong chóng, dụng cụ chính em sử dụng: ống hút, que tre. - Để làm thân và trục quay cánh chong chóng, dụng cụ chính em sử dụng: ống hút, que tre.

- Các bước làm thân và trục quay cánh chong chóng: - Các bước làm thân và trục quay cánh chong chóng:

+ Bước 1. Dùng ống hút giấy để làm thân chong chóng. Dùng một ống hút giấy khác, cắt một đoạn dài khoảng 2 cm.

+ Bước 2. Dùng băng dính giấy dán cố định 2 đoạn ống hút.

+ Bước 3. Dùng đầu mũi com pa tạo lỗ qua vị trí điểm O. Dùng que tre làm trục quay cánh chong chóng. Dùng băng dính giấy dán quấn nhiều vòng ở một đầu que tre tạo chốt chặn. Luồn đầu còn lại của que tre vào lỗ đã tạo.

3. Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 4 Cánh diều - Đề 3

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6,0 điểm): Khoanh vào ý đúng nhất

Câu 1 (1,0 điểm). (M1) Chi tiết thuộc nhóm chi tiết vòng hãm, ốc và vít là

A. đai ốc.

B. thanh thẳng 9 lỗ.

C. thanh chữ U.

D. thanh chữ L dài.

Câu 2 (1,0 điểm). (M2) Bước thứ hai của quy trình lắp ghép mô hình cái đu là

A. lắp chân đế.

B. hoàn thiện mô hình.

C. lắp ghép bộ phận ghế cái đu.

D. lắp ốc cho cái đu.

Câu 3 (1,0 điểm). (M3) Bộ phận nào sau đây là bộ phận chính của robot?

A. Tay robot.

B. Tấm nhỏ.

C. Tấm tam giác.

D. Bánh xe.

Câu 4 (1,0 điểm). (M3) Món đồ nào sau đây không phải đồ chơi dân gian?

A. Đèn ông sao.

B. Đèn lồng.

C. Tò he.

D. Mô hình ô tô.

Câu 5 (1,0 điểm). (M1) Có thể sử dụng dụng cụ nào sau đây để làm thân chong chóng?

A. Băng dính hai mặt.

B. Băng keo cá nhân.

C. Ống hút.

D. Dây điện.

Câu 6 (1,0 điểm). (M3) Mục đích của việc cắt hình chữ nhật nhỏ, dán hai cạnh ngắn của hình vào phía trong trụ thân đèn lồng (hình dưới) là

Công nghệ 4

A. giúp hai đầu của đèn lồng trở nên cân đối.

B. làm tay cầm.

C. gắn đai ốc.

D. tăng khả năng chiếu sáng.

B. PHẦN TỰ LUẬN (4,0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm). Nêu các bước lắp ghép bộ phận ghế cái đu. (M1)

Câu 2 (2,0 điểm). Hãy cho biết cách lắp ghép các bộ phận để tạo thành chong chóng. Sau khi lắp ghép xong, em làm thế nào để kiểm tra hoạt động của chong chóng? (M2)

Đáp án Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 4 sách Cánh Diều

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6,0 điểm)

Mỗi câu trả lời đúng được 1,0 điểm.

Câu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5Câu 6
ACADCB

B. PHẦN TỰ LUẬN (4,0 điểm)

Câu 1:

Các bước lắp ghép bộ phận ghế cái đu:

Bước 1. Lắp ghép thành sau của ghế ngồi.

Bước 2. Sử dụng tấm nhỏ làm mặt ghế ngồi. Lắp ghép thành sau và tay cầm với mặt ghế ngồi.

Bước 3. Lắp trục vào tay cầm.

Bước 4. Lắp cặp móc treo vào trục để được ghế cái đu.

Câu 2:

- Cách lắp ghép các bộ phận để tạo thành chong chóng: - Cách lắp ghép các bộ phận để tạo thành chong chóng:

+ Luồn trục quay vào đoạn ống hút ngắn của thân chong chóng. + Luồn trục quay vào đoạn ống hút ngắn của thân chong chóng.

+ Dùng băng dính giấy quấn nhiều vòng vào đầu phần còn lại của trục quay để tạo chốt chặn. + Dùng băng dính giấy quấn nhiều vòng vào đầu phần còn lại của trục quay để tạo chốt chặn.

Để kiểm tra xem chong chóng có hoạt động hay không, em thổi vào cánh của chong chóng, quan sát cánh chuyển động. - Để kiểm tra xem chong chóng có hoạt động hay không, em thổi vào cánh của chong chóng, quan sát cánh chuyển động.

4. Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 4 Cánh diều - Đề 4

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6,0 điểm): Khoanh vào ý đúng nhất

Câu 1 (1,0 điểm). (M1) Chi tiết thuộc nhóm chi tiết trục là

A. trục quay.

B. vít dài.

C. thanh chữ U.

D. thanh thẳng.

Câu 2 (1,0 điểm). (M2) Bộ phận chính của mô hình cái đu là

A. thành cái đu.

B. ghế cái đu.

C. thanh chắn.

D. hàng rào.

Câu 3 (1,0 điểm). (M3) Tay robot không được lắp ghép từ

A. thanh chữ L dài.

B. thanh chữ L ngắn.

C. thanh thẳng 3 lỗ.

D. bánh xe.

Câu 4 (1,0 điểm). (M3) Món đồ nào sau đây không phải đồ chơi dân gian?

A. Đầu lân.

B. Mặt nạ giấy bồi.

C. Cào cào lá dứa.

D. Mô hình cần cẩu.

Câu 5 (1,0 điểm). (M1) Để làm cánh chong chóng, em sử dụng

A. bút màu.

B. thước kẻ.

C. giấy thủ công màu.

D. ống hút.

Câu 6 (1,0 điểm). (M3) Hình vẽ sau mô tả nội dung nào khi làm đèn lồng?

Hình vẽ sau mô tả nội dung nào khi làm đèn lồng?

A. Làm tay cầm đèn lồng.

B. Làm đuôi đèn lồng.

C. Làm thân đèn lồng.

D. Ghép các bộ phận của đèn lồng.

B. PHẦN TỰ LUẬN (4,0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm). Nêu các bước lắp ghép bộ phận giá đỡ cái đu. (M1)

Câu 2 (2,0 điểm). Em hãy cho biết các yêu cầu cần đạt khi làm chong chóng. Giải thích tại sao cần phải làm chốt chặn khi làm thân và trục quay cánh chong chóng. (M2)

Đáp án Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 4 sách Cánh Diều

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6,0 điểm)

Mỗi câu trả lời đúng được 1,0 điểm.

Câu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5Câu 6
ABDDCB

B. PHẦN TỰ LUẬN (4,0 điểm)

Câu 1:

Các bước lắp ghép bộ phận giá đỡ cái đu:

Bước 1. Lắp ghép chân đỡ.

Bước 2. Lắp ghép thanh đỡ ngang.

Bước 3. Lắp ghép thành giằng để được giá đỡ cái đu.

Câu 2:

- Các yêu cầu cần đạt khi làm chong chóng:

+ Đầy đủ các bộ phận.

+ Chắc chắn, cân đối.

+ Cánh quay đều.

+ Trang trí đẹp. .

- Ta cần phải làm chốt chặn để tránh khi quay, cánh chong chóng bị rời ra khỏi trục quay.

5. Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 4 Cánh diều - Đề 5

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6,0 điểm): Khoanh vào ý đúng nhất

Câu 1 (1,0 điểm). (M1) Chi tiết thuộc nhóm chi tiết vòng hãm, ốc và vít là

A. vít ngắn.

B. trục quay.

C. thanh chữ U.

D. trục thẳng dài.

Câu 2 (1,0 điểm). (M2) Bước cuối cùng của quy trình lắp ghép mô hình cái đu là

A. lắp chân cầu.

B. lắp dây xích.

C. lắp thanh đòn và ghế ngồi.

D. kiểm tra mô hình lắp ghép.

Câu 3 (1,0 điểm). (M3) Bộ phận nào sau đây là bộ phận chính của robot?

A. Chân robot.

B. Bánh đai.

C. Cờ-lê.

D. Tấm 2 lỗ.

Câu 4 (1,0 điểm). (M3) Món đồ nào sau đây không phải đồ chơi dân gian?

A. Chong chóng.

B. Đèn lồng.

C. Cào cào lá dừa.

D. Xe máy.

Câu 5 (1,0 điểm). (M1) Để làm trục quay cho chong chóng, em sử dụng

A. com-pa.

B. kéo.

C. que tre.

D. giấy màu.

Câu 6 (1,0 điểm). (M3) Chức năng của chi tiết trong hình dưới đây khi làm đèn lồng là

Chức năng của chi tiết trong hình dưới đây khi làm đèn lồng là

A. làm đuôi đèn lồng.

B. làm trụ thân đèn lồng.

C. làm tay cầm.

D. làm trục giữa đèn lồng.

B. PHẦN TỰ LUẬN (4,0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm). Nêu cách lắp ghép các bộ phận cái đu và cho biết yêu cầu sản phẩm. (M1)

Câu 2 (2,0 điểm). Em hãy cho biết ít nhất 3 cách làm chong chóng quay. (M2)

Đáp án Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 4 sách Cánh Diều

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6,0 điểm)

Mỗi câu trả lời đúng được 1,0 điểm.

Câu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5Câu 6
ADADCB

B. PHẦN TỰ LUẬN (4,0 điểm)

Câu 1:

- Lắp ghép các bộ phận để tạo thành mô hình cái đu: Lắp ghép ghế cái đu và giá đỡ cái đu lại với nhau để được mô hình cái đu hoàn thiện. - Lắp ghép các bộ phận để tạo thành mô hình cái đu: Lắp ghép ghế cái đu và giá đỡ cái đu lại với nhau để được mô hình cái đu hoàn thiện.

- Yêu cầu sản phẩm: - Yêu cầu sản phẩm:

+ Lắp ghép đầy đủ, đúng các chi tiết. + Lắp ghép đầy đủ, đúng các chi tiết.

+ Mối ghép giữa các chi tiết chắc chắn. + Mối ghép giữa các chi tiết chắc chắn.

+ Ghế cái đu chuyển động được. + Ghế cái đu chuyển động được.

Câu 2:

Có thể làm chong chóng quay bằng các cách:

- Thổi vào cánh của chong chóng. - Thổi vào cánh của chong chóng.

- Để mặt trước của chong chóng về phía trước cái quạt đang bật. - Để mặt trước của chong chóng về phía trước cái quạt đang bật.

- Cầm chong chóng và chạy ngược chiều gió. - Cầm chong chóng và chạy ngược chiều gió.

Tham khảo chi tiết:

Đánh giá bài viết
6 2.148
Sắp xếp theo

    Đề thi học kì 2 lớp 4

    Xem thêm