Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Câu cảm thán dùng để làm gì?

Câu cảm thán dùng để làm gì? được chúng tôi sưu tầm và tổng hợp nhằm giúp các bạn học sinh cùng quý thầy cô tham khảo để chuẩn bị cho bài học sắp tới đây của môn Ngữ văn lớp 8.

Lưu ý: Nếu bạn muốn Tải bài viết này về máy tính hoặc điện thoại, vui lòng kéo xuống cuối bài viết.

Câu hỏi: Câu cảm thán dùng để làm gì?

Trả lời:

Câu cảm thán thường đứng ở đầu hoặc cuối câu và kết thúc bằng dấu chấm than.

Chức năng: Câu cảm thán là câu sử dụng để bộc lộ trạng thái, cảm xúc như vui vẻ, phấn khích, buồn bã, ngạc nhiên,… của người nói so với sự vật hiện tượng lạ nào đó.

1. Câu cảm thán là gì

Câu cảm thán là câu có những từ ngữ cảm thán như: ôi, than ơi, hỡi ơi, chao ơi (ôi), trời ơi; thay, biết bao, xiết bao, biết chừng nào, … dùng để bộc lộ trực tiếp cảm xúc của người nói (người viết); xuất hiện chủ yếu trong ngôn ngữ nói hằng ngày hay ngôn ngữ văn chương. Khi viết câu cảm thán thường kết thúc bằng dấu chấm than.

Ví dụ: “Ôi, bông hoa này đẹp quá!”; “Đẹp vô cùng Tổ quốc ta ơi!”

2. Đặc điểm chức năng của câu cảm thán

Câu cảm thán sử dụng với mục đích bộc lộ cảm xúc của người nói hoặc là người viết. Sử dụng nhiều trong ngôn ngữ nói hàng ngày. Với các ngôn ngữ trong biên bản, hợp đồng, đơn…không được sử dụng câu cảm thán vì nó không phù hợp với tính chất cần sự chính xác, khách quan.

Thông thường, từ câu thán đứng đầu hoặc cuối câu.

3. Dấu hiệu nhận biết câu cảm thán

Có 2 dấu hiệu giúp người đọc phân tích và nhận biết được câu nào là câu cảm thán trong đoạn văn gồm:

Nếu kết thúc câu có dấu chấm than thì đó có thể là câu cảm thán, mình dùng từ có thể vì nhiều loại câu khác như câu cầu khiến hoặc câu trần thuật cũng có thể sử dụng dấu chấm than ở cuối câu.

Nếu trong câu tồn tại những từ ngữ gồm: ôi, trời ơi, than ôi, hỡi ơi, làm sao, nguy thay, lo thay… thì chúng ta có thể khẳng định đó là câu cảm thán.

Cuối cùng, các em cần căn cứ vào các từ ngữ, câu biểu thị nội dung, nguyên nhân gây ra cảm xúc trong đoạn văn.

Đôi khi, câu cảm thán có thể được tách thành 1 câu riêng vì vậy các bạn cần phân biệt để tránh nhầm lẫn với câu đặc biệt.

4. Bài tập thực hành

Bài 1: Đặt câu cảm, trong đó có

a) Một trong các từ: Ôi, ồ, chà đứng trước.

b) Một trong các từ lắm, quá, thật đứng cuối.

*Đáp án: VD: Ôi, biển đẹp quá!

Bài 2: Chuyển các câu sau thành các loại câu hỏi, câu khiến, câu cảm:

a) Cánh diều bay cao.

b) Gió thổi mạnh.

c) Mùa xuân về.

*Đáp án:

a) –Cánh diều bay cao không?

– Cánh diều hãy bay cao lên!

– Ôi, cánh diều bay cao quá!

Bài 3: Hãy diễn đạt cảm xúc của mình trong những tình huống sau đây bằng những câu cảm

a) Được đọc một quyển truyện hay.

b) Được tặng một món quà hấp dẫn.

c) Bất ngờ gặp lại một người bạn thân xa nhau đã lâu.

d) Làm hỏng một việc gì đó.

e) Gặp phải một sự rủi ro nào đó.

*Đáp án:

VD: e) Ôi, thật là xui xẻo !

5. Luyện tập SGK

Luyện tập các bài tập trong sách giáo khoa các bạn nhé.

Câu 1: Tìm các câu cảm thán trong bài.

Trong câu a câu cảm thán đó là: Than ôi!, Lo thay!, Nguy thay!

Trong câu b câu cảm thán đó là: Hỡi cảnh rừng ghê gớm của ta ơi!

Trong câu c câu cảm thán là: Chao ôi, có biết đâu rằng…của mình thôi.

Câu 2: Phân tích tình cảm, cảm xúc trong câu.

Trong câu a, b, c đều thể hiện tình cảm, cảm xúc nhưng không phải là câu cảm thán. Bởi vì không có hình thức của câu cảm thán đó là dấu câu, từ ngữ cảm thán.

=> Kết luận không có câu cảm thán.

Câu 3: Đặt 2 câu cảm thán giúp bộc lộc cảm xúc người nói.

– Tình cảm người thân dành cho mình: Con yêu bố mẹ lắm!

– Khi thấy mọc trời mọc: Mặt trời mọc cảnh tượng thật hùng vĩ biết bao!

Câu 4: Nêu lại đặc điểm, hình thức, chức năng của câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán.

– Câu nghi vấn sử dụng chính để hỏi, đặc điểm nhận dạng: có dấu chấm hỏi cuối câu.

– Câu cầu khiến sử dụng mục đích đó là yêu cầu, mệnh lệnh hoặc khuyên nhủ… thường câu sẽ có thêm ngữ điệu cầu khiến, cuối câu có dấu chấm than.

– Câu cảm thán bộc lộ tình cảm, cảm xúc của người nói/người viết. Đặc điểm nhận dạng đó là trong câu có từ ngữ cảm thán và cuối câu thường có dấu chấm than.

Câu 5: Dấu hiệu để nhận biết câu cảm thán là gì?

Dùng từ ngữ nghi vấn trong câu, có dấu hỏi cuối câu

Có dấu chấm than ở cuối câu và dùng ngữ điệu cầu khiến, khuyên bảo

Sử dụng những từ ngữ cảm thán và có dấu chấm than ở cuối câu.

Thể hiện cảm xúc trong câu

Gợi ý:

Câu A: Đây là dấu hiệu nhận biết câu nghi vấn

Câu B: Có dấu chấm than cuối câu là một trong những dấu hiệu để nhận biết câu cảm thán.Tuy nhiên, trong cầu lại sử dụng ngữ điệu cầu khiến, không bộc lộ cảm xúc của người nói người viết. Vì vậy, đây không phải là dấu hiệu để nhận biết câu cảm thán mà là dấu hiệu để nhận biết câu cầu khiến

Câu C (đáp án đúng): đây là dấu hiệu để nhận biết về câu cảm thán

Câu D: Câu cảm thán dùng để thể hiện cảm xúc của người nói. Tuy nhiên có rất rất nhiều trường hợp câu nói thể hiện cảm xúc nhưng không có các dấu hiệu về sử dụng từ ngữ cảm thán, có dấu chấm than cuối câu nên không được coi là câu cảm thán. Ví dụ như câu: “Ai làm cho bể kia đầy. Cho ao kia cạn cho gầy cò con?” Ý nghĩa câu này thể hiện cảm xúc bất lực, là lời than thở của người nông dân trong chế độ cũ; tuy nhiên, đây cũng không được coi là câu cảm thán.

-----------------------------------------------

Trên đây VnDoc đã giới thiệu nội dung bài Câu cảm thán dùng để làm gì? Ngoài ra các bạn có thể tham khảo thêm một số chuyên mục Lý thuyết môn Ngữ Văn 8, Soạn bài lớp 8, Văn mẫu lớp 8, Giải Vở bài tập Ngữ Văn 8, Soạn văn 8 siêu ngắn.

Mời bạn đọc cùng tham gia nhóm Tài liệu học tập lớp 8 để có thêm tài liệu học tập nhé

Đánh giá bài viết
1 218
Sắp xếp theo

    Ngữ văn 8

    Xem thêm