Câu hỏi trắc nghiệm môn Luật giáo dục - Đề số 10

Câu hỏi trắc nghiệm Luật giáo dục có đáp án

VnDoc.com xin giới thiệu tài liệu Câu hỏi trắc nghiệm môn Luật giáo dục - Đề số 10 có đáp án đi kèm. Đây là tài liệu ôn thi công chức hay, cũng như dành cho các bạn sinh viên chuyên ngành Luật ôn thi đạt kết quả cao. Mời các bạn tải đề miễn phí về tham khảo.

Câu 1. Theo quy định của Chính phủ, các khoản đóng góp, tài trợ của cá nhân cho giáo dục:

A. được xem xét để giảm thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao

B. được xem xét để miễn thuế thu nhập đối với người có thu nhập thấp

C. được xem xét để miễn, giảm thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao

D. được xem xét để miễn, giảm thuế thu nhập đối với người có thu nhập thấp

Câu 2. Ngân sách nhà nước chi cho giáo dục phải thể hiện được chính sách ưu tiên của Nhà nước đối với:

A. giáo dục tiểu học, phát triển giáo dục ở vùng dân tộc thiểu số, vùng sâu vùng xa và vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn

B. giáo dục phổ cập, phát triển giáo dục ở vùng dân tộc thiểu số và vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn

C. giáo dục tiểu học, phát triển giáo dục ở vùng dân tộc thiểu số và vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn

D. giáo dục phổ cập, phát triển giáo dục ở vùng dân tộc thiểu số, vùng sâu vùng xa và vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn

Câu 3. Chọn câu đúng nhất:

A. Nhà nước dành ưu tiên hàng đầu cho việc bố trí ngân sách giáo dục nhưng phải bảo đảm tỷ lệ tăng chi ngân sách giáo dục hằng năm không cao hơn tỷ lệ tăng chi ngân sách nhà nước.

B. Cơ quan quản lý giáo dục có trách nhiệm quản lý, sử dụng có hiệu quả phần ngân sách giáo dục được giao và các nguồn thu khác theo quy định của pháp luật.

C. Nhà nước dành ưu tiên hàng đầu cho việc bố trí ngân sách giáo dục, bảo đảm tỷ lệ tăng chi ngân sách giáo dục hằng năm bằng tỷ lệ tăng chi ngân sách nhà nước.

D. Cơ quan tài chính ở mỗi cơ sở giáo dục có trách nhiệm quản lý, sử dụng có hiệu quả phần ngân sách giáo dục được giao và các nguồn thu khác theo quy định của pháp luật.

Câu 4. Nhà nước khuyến khích tổ chức, cá nhân thành lập Quỹ khuyến học, Quỹ bảo trợ giáo dục. Quỹ khuyến học, Quỹ bảo trợ giáo dục:

A. hoạt động theo quy định của pháp luật

B. cấp học bổng hoặc trợ cấp cho người học theo quy định của pháp luật

C. miễn, giảm phí cho học sinh, sinh viên khi sử dụng các dịch vụ công cộng về giao thông, giải trí, khi tham quan viện bảo tàng, di tích lịch sử, công trình văn hóa theo quy định của Chính phủ

D. cả a, b, c đều đúng

Câu 5. Phát biểu nào sau đây là chính xác nhất:

A. Nhà nước khuyến khích và tạo điều kiện cho công dân Việt Nam ra nước ngoài học tập, trao đổi học thuật theo hình thức tự túc hoặc bằng kinh phí do tổ chức, cá nhân trong nước cấp hoặc do tổ chức, cá nhân nước ngoài tài trợ.

B. Nhà nước khuyến khích và tạo điều kiện cho công dân Việt Nam ra nước ngoài giảng dạy, học tập, nghiên cứu, trao đổi học thuật theo hình thức tự túc hoặc bằng kinh phí do tổ chức, cá nhân trong nước cấp hoặc do tổ chức, cá nhân nước ngoài tài trợ.

C. Nhà nước khuyến khích và tạo điều kiện cho công dân Việt Nam ra nước ngoài giảng dạy, học tập, nghiên cứu, trao đổi học thuật theo hình thức tự túc.

D. Nhà nước khuyến khích và tạo điều kiện cho công dân Việt Nam trên 18 tuổi ra nước ngoài học tập, trao đổi học thuật theo hình thức tự túc hoặc bằng kinh phí do tổ chức, cá nhân trong nước cấp hoặc do tổ chức, cá nhân nước ngoài tài trợ.

Câu 6. Học phí, lệ phí tuyển sinh là gì?

A. khoản tiền của gia đình người học hoặc người học phải nộp để góp phần bảo đảm chi phí cho các hoạt động giáo dục.

B. khoản tiền của gia đình người học hoặc người học phải nộp để góp phần bảo đảm chi phí cho các hoạt động xã hội.

C. khoản tiền của gia đình người học hoặc người học phải nộp để góp phần bảo đảm chi phí cho các hoạt động thể thao.

D. khoản tiền của gia đình người học hoặc người học phải nộp để góp phần bảo đảm chi phí cho các hoạt động từ thiện.

Câu 7. Chọn câu trả lời đúng nhất theo điều 107 Luật GD.

A. Nhà nước mở rộng, phát triển hợp tác quốc tế về giáo dục theo nguyên tắc tôn trọng độc lập, bình đẳng.

B. Nhà nước mở rộng, phát triển hợp tác quốc tế về giáo dục theo nguyên tắc tôn trọng độc lập, chủ quyền quốc gia, bình đẳng và các bên cùng có lợi.

C. Nhà nước mở rộng, phát triển hợp tác quốc tế về giáo dục theo nguyên tắc bình đẳng và các bên cùng có lợi.

D. Nhà nước mở rộng, phát triển hợp tác quốc tế về giáo dục theo nguyên tắc tôn trọng độc lập, các bên cùng có lợi.

Câu 8. Chủ tịch Hội đồng trường do:

A. Các thành viên của Hội đồng trường bầu.

B. Hội đồng sư phạm bầu.

C. Hiệu trưởng bổ nhiệm.

Câu 9. Giáo viên nữ có con nhỏ từ 12 tháng trở xuống thì số tiết được giảm trong tuần là:

A. 2 tiết /tuần

B. 1 tiết /tuần

C. 3 tiết/tuần

Câu 10. Quy trình về tổ chức đánh giá xếp loại Giáo viên quy định tại Thông tư 30/2009/TT BGDĐT được tiến hành:

A. Hiệu trưởng tổng hợp và công bố kết quả của giáo viên.

B. Đánh giá xếp loại Giáo viên được thực hiện vào cuối năm học.

C. Đánh giá xếp loại Giáo viên được thực hiện vào cuối mỗi học kì.

Câu 11. Học đi đôi với hành, giáo dục kết hợp với lao động sản xuất, lý luận gắn liền với thực tiễn, giáo dục nhà trường kết hợp với giáo dục gia đình và giáo dục xã hội là:

A. Mục tiêu giáo dục

B. Tính chất giáo dục

C. Nguyên lý giáo dục

D. Tất cả đều sai

Câu 12. Trường công lập do................................................................ thành lập?

A. Nhà nước.

B. Cộng đồng dân cư cơ sở.

C. Do các tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức kinh tế hoặc cá nhân.

D. Thủ tướng Chính phủ.

Câu 13. Trường dân lập do.................................................................. thành lập?

A. Nhà nước

B. Cộng đồng dân cư cơ sở

C. Do các tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức kinh tế hoặc cá nhân

D. Thủ tướng Chính phủ

Câu 14. Trường tư thục do................................................................... thành lập?

A. Nhà nước

B. Cộng đồng dân cư cơ sở

C. Do các tổ chức xã hội, tổ chức xã hội- nghê nghiệp, tổ chức kinh tế hoặc cá nhân

D. Thủ tướng Chính phủ

Câu 15. “Nhà nước tạo điều kiện để.................................................................... giữ vai trò nòng cốt trong hệ thống giáo dục quốc dân”. Điền từ còn thiếu vào chỗ trống?

A. Trường công lập

B. Trường dân lập

C. Trường tư thục

D. Cả A, B và C

Câu 16. Nhà trường được thành lập khi có đủ điều kiện nào?

A. Có đề án thành lập trường phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế- xã hội và quy hoạch mạng lưới cơ sở GD đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

B. Có đề án thành lập trường xác định rõ mục tiêu, nhiệm vụ, chương trình và nội dung GD; đất đai, cơ sở vật chất, thiết bị, địa điểm dự kiến xây dựng trường, tổ chức bộ máy, nguồn lực và tài chính; phương hướng chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường.

C. Có đội ngũ cán bộ quản lí và nhà giáo đủ về số lượng và đồng bộ về cơ cấu, đạt tiêu chuẩn về phẩm chất và trình độ đào tạo, bảo đảm thực hiện mục tiêu, chương trình giáo dục.

D. A và B đúng

Câu 17. Cơ quan quy định cụ thể điều kiện thành lập, cho phép hoạt động giáo dục đối với trường đại học là?

A. Thủ tướng Chính phủ

B. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo

C. Nhà nước

D. Các bộ và cơ quan ngang bộ

Câu 18. Cơ quan quy định cụ thể điều kiện thành lập, cho phép hoạt động giáo dục đối với trường ở các cấp học và trình độ đào tạo khác là?

A. Thủ tướng Chính phủ

B. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo

C. Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước về dạy nghề theo thẩm quyền

D. B và C đúng

Câu 19. Cơ quan có thẩm quyền thành lập trường mầm non, trường mẫu giáo, trường tiểu học, trường THCS, trường PT dân tộc bán trú là:

A. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện

B. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh

C. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ

D. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo

Câu 20. Cơ quan có thẩm quyền thành lập trường THPT, trường PT dân tộc nội trú, trường trung cấp thuộc tỉnh là?

A. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện

B. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh

C. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ

D. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo

Câu 21. Cơ quan có thẩm quyền thành lập trường trung cấp trực thuộc là:

A. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện

B. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh

C. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ

D. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo

Câu 22. Cơ quan có thẩm quyền thành lập trường cao đẳng trường dự bị đại học là:

A. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện

B. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh

C. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ

D. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo

Câu 23. Cơ quan có thẩm quyền thành lập trường cao đẳng nghề là:

A. Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước

B. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh

C. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ

D. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo

Câu 24. Cơ quan có thẩm quyền thành lập trường đại học là:

A. Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước

B. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh

C. Thủ tướng Chính phủ

D. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo

Câu 25. Cơ quan cho phép hoạt động GD đại học là:

A. Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước

B. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh

C. Thủ tướng Chính phủ

D. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo

Đáp án Câu hỏi trắc nghiệm Luật giáo dục - Đề số 10

Câu

Đáp án

Câu

Đáp án

Câu 1

C

Câu 14

C

Câu 2

B

Câu 15

A

Câu 3

B

Câu 16

D

Câu 4

D

Câu 17

A

Câu 5

B

Câu 18

D

Câu 6

A

Câu 19

A

Câu 7

B

Câu 20

B

Câu 8

A

Câu 21

C

Câu 9

C

Câu 22

D

Câu 10

B

Câu 23

A

Câu 11

C

Câu 24

C

Câu 12

A

Câu 25

D

Câu 13

B

----------------------------

Ngoài Câu hỏi trắc nghiệm môn Luật giáo dục - Đề số 10, mời các bạn tham khảo thêm các tài liệu Cao đẳng - Đại học khác.

Đánh giá bài viết
1 16
Sắp xếp theo

    Cao đẳng - Đại học

    Xem thêm