Câu hỏi trắc nghiệm môn Luật giáo dục - Đề số 9
Câu hỏi trắc nghiệm Luật giáo dục có đáp án
VnDoc.com xin giới thiệu tài liệu Câu hỏi trắc nghiệm môn Luật giáo dục - Đề số 9 có đáp án đi kèm. Đây là tài liệu ôn thi công chức hay, cũng như dành cho các bạn sinh viên chuyên ngành Luật ôn thi đạt kết quả cao. Mời các bạn tải đề miễn phí về tham khảo.
Câu 1. Theo điều 89 Luật GD: Chính sách cấp học bổng khuyến khích học tập cho đối tượng nào?
A. HS đạt kết quả học tập suất xắc ở trường chuyên, năng khiếu.
B. Sinh viên, học sinh sư phạm.
C. Người học có kết quả học tập, rèn luyện từ khá trở lên ở các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, giáo dục đại học.
D. Tất cả các đối tượng trên.
Câu 2. Luật Giáo dục quy định những quyền nào của cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh?
A. Yêu cầu nhà trường thông báo về kết quả học tập, rèn luyện của con em hoặc người được giám hộ.
B. Yêu cầu xếp thời khóa biểu phù hợp với con em mình.
C. Xây dựng gia đình văn hóa, làm gương cho con em.
D. Cùng nhà trường nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục.
Câu 3. Theo điều 100 luật GD, Cơ quan quản lý Nhà nước về giáo dục là cơ quan nào?
A. Chính phủ
B. Bộ GD - ĐT
C. Ủy ban nhân dân các cấp
D. Cả 3 đều đúng
Câu 4. Các khoản thu theo qui định của luật giáo dục là những khoản nào?
A. Học phí và lệ phí tuyển sinh.
B. Học phí, lệ phí tuyển sinh, phí cơ sở vật chất, hội phí ban đại diện PHHS.
C. A và B đều đúng.
D. A và B đều sai.
Câu 5. Cơ quan thanh tra giáo dục gồm những cấp nào?
A. Thanh tra phòng giáo dục
B. Thanh tra Sở GD-ĐT
C. Thanh tra Bộ GD và ĐT
D. B và C đúng
Câu 6. Đối tượng nào dưới đây KHÔNG thuộc phạm vi điều chỉnh của Luật Giáo dục?
A. Hệ thống giáo dục quốc dân.
B. Nhà trường, cơ sở giáo dục khác của hệ thống giáo dục quốc dân, của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, lực lượng vũ trang nhân dân.
C. Tổ chức và cá nhân tham gia hoạt động giáo dục.
D. Nghị quyết Hội nghị BCH trung ương Đảng lần thứ 2 (khóa VIII) về Giáo dục - Đào tạo và Khoa học - Công nghệ.
Câu 7. Theo Luật Giáo dục 2005, “Mục tiêu giáo dục là đào tạo con người Việt Nam phát triển toàn diện, .................. , trung thành với lí tưởng độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội; hình thành và bồi dưỡng nhân cách, phẩm chất và năng lực của công dân, đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc”. Điền vào chỗ trống phương án đúng.
A. có kĩ năng sống,
B. có đạo đức, tri thức, sức khoẻ, thẩm mĩ và nghề nghiệp,
C. có tinh thần quốc tế vô sản,
D. có ý chí vươn lên, có kĩ năng tự học và tự nghiên cứu,
Câu 8. Khoản 2, Điều 3, Luật Giáo dục (2005) quy định về nguyên lí giáo dục:
“Hoạt động giáo dục phải được thực hiện theo nguyên lí học đi đôi với hành, giáo dục kết hợp với lao động sản xuất, .................. , giáo dục nhà trường kết hợp với giáo dục gia đình và giáo dục xã hội”. Điền vào chỗ trống phương án đúng.
A. đào tạo gắn liền với địa chỉ,
B. kĩ năng gắn liền với đạo đức,
C. người dạy gắn liền với người học,
D. lí luận gắn liền với thực tiễn,
Câu 9. Khoản 2, Điều 4, Luật Giáo dục (2005) quy định, giáo dục đại học và sau đại học gồm mấy trình độ?
A. 3 (đại học, thạc sĩ, tiến sĩ).
B. 4 (cao đẳng, đại học, thạc sĩ, tiến sĩ).
C. 2 (đại học, cao học).
D. 5 (cao đẳng, đại học, thạc sĩ, tiến sĩ, giáo sư).
Câu 10. Khoản 1, Điều 8, Luật Giáo dục (2005), phương án nào dưới đây là SAI khi nói về quy định văn bằng của hệ thống giáo dục quốc dân?
A. Bằng tốt nghiệp tiểu học.
B. Bằng tốt nghiệp đại học.
C. Bằng thạc sĩ.
D. Bằng tốt nghiệp THCS.
Câu 11. Theo Điều 8, Luật Giáo dục (2005), phương án nào dưới đây là sai?
A. Bằng B tiếng Anh.
B. Bằng tốt nghiệp trung cấp.
C. Chứng chỉ tin học.
D. Chứng chỉ đào tạo môn học sau đại học.
Câu 12. Theo điều lệ trường TH. Thời lượng dạy học ở lớp học 2 buổi/ngày?
A. 8 tiết/ngày
B. 7 tiết/ngày
C. 6 tiết/ngày
D. Không quá 7 tiết/ngày
Câu 13. Trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia được chia thành:
A. 2 mức độ
B. 3 mức độ
C. 4 mức độ
D. 1 mức độ
Câu 14. Khoản tiền của gia đình người học hoặc người học phải nộp để góp phần bảo đảm chi phí cho các hoạt động giáo dục được gọi là:
A. học phí, lệ phí tuyển sinh
B. học phí, hội phí
C. hội phí, cơ sở vật chất
D. học phí, cơ sở vật chất
Câu 15. Những đối tượng nào phải đóng học phí?
A. Người học ở tất cả các loại hình nhà trường và cơ sở giáo dục khác
B. Người học ở các cơ sở giáo dục ngoài công lập
C. Người học ở tất cả các loại hình nhà trường và cơ sở giáo dục khác, trừ học sinh tiểu học trường công lập
D. Người học ở tất cả các loại hình nhà trường và cơ sở giáo dục khác, trừ học sinh phổ thông trường công lập
Câu 16. Thanh tra có nhiệm vụ gì?
A. Kiểm tra việc chấp hành pháp luật về giáo dục; Giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý các hành vi vi phạm pháp luật về giáo dục.
B. Kiểm tra việc chấp hành pháp luật về giáo dục, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý các hành vi vi phạm pháp luật về giáo dục.
C. Thường xuyên về các trường để kiểm tra, theo dõi.
D. A, B, C đều đúng
Câu 17. Việc in và phát hành sách giáo khoa:
A. theo quy định của nhà xuất bản
B. theo nhu cầu của người học và người dạy
C. theo quy định của pháp luật về giáo dục
D. theo nhu cầu của người viết sách
Câu 18. Những lĩnh vực nào dưới đây được nhà nước ưu đãi thuế?
A. Xuất bản sách giáo khoa
B. Sản xuất thiết bị dạy học
C. Sản xuất đồ chơi cho trẻ em
D. A và B đúng
Câu 19. Trách nhiệm của xã hội đối với giáo dục:
A. Tạo điều kiện để người học được vui chơi, hoạt động văn hóa, thể dục, thể thao lành mạnh
B. Giúp nhà trường tổ chức các hoạt động giáo dục và nghiên cứu khoa học; tạo điều kiện cho nhà giáo và người học tham quan, thực tập, nghiên cứu khoa học
C. Hỗ trợ về tài lực, vật lực cho sự nghiệp phát triển giáo dục theo khả năng của mình
D. B và C đúng
Câu 20. Nhà nước dành ưu tiên hàng đầu cho việc bố trí ngân sách giáo dục, đảm bảo_________ chi ngân sách giáo dục hàng năm cao hơn__________ chi ngân sách nhà nước.
A. tỷ lệ - tỷ lệ
B. tỷ lệ tăng - tỷ lệ tăng
C. chi phí - chi phí
D. tiền - tiền
Câu 21. Ngân sách giáo dục phải được phân bố theo nguyên tắc công khai, tập trung dân chủ; căn cứ vào:
A. tình hình tổng thu nhập quốc dân trong năm
B. quy mô và chiến lược phát triển kinh tế của từng địa phương
C. tiềm năng phát triển giáo dục ở từng vùng
D. quy mô giáo dục, điều kiện phát triển kinh tế-xã hội từng vùng
Câu 22. Hợp tác quốc tế về GD dựa trên các nguyên tắc:
A. Tôn trọng độc lập, chủ quyền quốc gia.
B. Bình đẳng, nhưng lợi ích của quốc gia được đặt lên hàng đầu.
C. A, B đều đúng.
D. A, B đều sai.
Câu 23. Trong việc khuyến khích hợp tác với nước ngoài, Nhà nước tạo điều kiện cho đối tượng nào sau đây:
A. nhà trường, cơ sở giáo dục khác của Việt Nam hợp tác với tổ chức, cá nhân nước ngoài
B. người Việt Nam định cư ở nước ngoài trong giảng dạy, học tập và nghiên cứu khoa học
C. người nước ngoài định cư ở Việt Nam trong giảng dạy, học tập và nghiên cứu khoa học
D. A, B và C đều đúng
Câu 24. Nhà nước dành ngân sách để cử những ai đi học tập, nghiên cứu nước ngoài:
A. Những người có đủ tiêu chuẩn về phẩm chất, đạo đức, học vấn.
B. Chỉ những người có trình độ học vấn cao.
C. Các cán bộ cấp cao trong nhà nước.
D. Các cá nhân có thể tự túc hoàn toàn về tài chính.
Câu 25. Nhà nước cử các cá nhân đi nước ngoài học tập với mục đích gì?
A. Để mở rộng sự hiểu biết.
B. Để cá nhân có cơ hội làm việc ở nước ngoài.
C. Để phục vụ cho sự nghiệp bảo vệ và xây dựng tổ quốc.
D. Cả 3 câu trên đều đúng.
Đáp án Câu hỏi trắc nghiệm Luật giáo dục - Đề số 9
Câu | Đáp án | Câu | Đáp án |
Câu 1 | D | Câu 14 | A |
Câu 2 | A | Câu 15 | C |
Câu 3 | C | Câu 16 | D |
Câu 4 | A | Câu 17 | C |
Câu 5 | D | Câu 18 | D |
Câu 6 | B | Câu 19 | D |
Câu 7 | B | Câu 20 | B |
Câu 8 | D | Câu 21 | D |
Câu 9 | B | Câu 22 | C |
Câu 10 | A | Câu 23 | D |
Câu 11 | A | Câu 24 | A |
Câu 12 | D | Câu 25 | C |
Câu 13 | A |
----------------------------
Ngoài Câu hỏi trắc nghiệm môn Luật giáo dục - Đề số 9, mời các bạn tham khảo thêm các tài liệu Cao đẳng - Đại học khác.