Top 5 đề thi học kì 2 GDCD 6 Cánh Diều 2024

Đề thi học kì 2 lớp 6 môn Giáo dục công dân sách Cánh Diều bao gồm 5 đề thi có đáp án và ma trận. Đề thi dưới đây bám sát chương trình học có đáp án để các em học sinh cùng củng cố chuẩn bị cho bài thi học kì 2 lớp 6 đạt kết quả cao nhất.

1. Đề thi giáo dục công dân lớp 6 kì 2 -  Đề 1

Ma trận đề thi học kì 2 GDCD 6

TT

Chủ đề

Nội dung

Mức độ nhận thức

Tổng

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

Tỉ lệ

T. Điểm

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

1

Giáo dục KNS

Ứng phó với tình huống nguy hiểm từ con người

1 câu

1 câu

2 câu

0.5

2

Ứng phó với tình huống nguy hiểm thiên nhiên

1 câu

1 câu

2 câu

0.5

3

Giáo dục kinh tế

Tiết kiệm

1 câu

1 câu

2 câu

0.5

4

Giáo dục Pháp luật

Công dân nước CHXHCN VN

2 câu

1 câu

3 câu

0.75

5

-Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân.

5

câu

4 câu

9 câu

2.25

6

quyền trẻ em.

6

câu

4 câu

1 câu

1 câu

10 câu

2

5.5

Tổng

16

12

1

1

28

2

10 đ

Tỉ lệ %

40%

40%

20%

70%

30%

100 %

Đề thi học kì 2 GDCD 6 Cánh diều

PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM (7 điểm)

Chọn phương án đúng nhất và điền vào bảng sau. Mỗi câu đạt 0.25đ

Câu 1: Những mối nguy hiểm bất ngờ, xuất phát từ những hành vi cố ý hoặc vô tình từ con người gây nên tổn thất cho con người và xã hội là tình huống nguy hiểm từ

A. con người.

B. ô nhiễm.

C. tự nhiên.

D. xã hội.

Câu 2: Những hiện tượng tự nhiên có thể gây tổn thất về người, tài sản, môi trường, điều kiện sống và gián đoạn các hoạt động kinh tế, xã hội là tình huống nguy hiểm từ

A. con người.

B. ô nhiễm.

C. tự nhiên.

D. xã hội.

Câu 3: Tiết kiệm là sử dụng một cách hợp lý, đúng mức

A. thời gian, tiền bạc.

B. các truyền thống tốt đẹp.

C. các tư tưởng bảo thử

D. lối sống thực dụng.

Câu 4: Căn cứ để xác định công dân của một nước là dựa vào

A. Quốc tịch.

B. chức vụ.

C. tiền bạc.

D. địa vị

Câu 5: Công dân nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là người

A. có Quốc tịch Việt Nam

B. sinh sống ở Việt Nam.

C. đến Việt Nam du lịch.

D. hiểu biết về Việt Nam

Câu 6: Nội dung nào sau đây thể hiện quy định của pháp luật về sự bình đẳng của công dân trong việc thực hiện nghĩa vụ trước Nhà nước và xã hội?

A. Hỗ trợ người già neo đơn

B. Lựa chọn loại hình bảo hiểm

C. Từ bỏ quyền thừa kế tài sản

D. Tham gia bảo về Tổ quốc

Câu 7: Nội dung nào sau đây thể hiện quy định của pháp luật về sự bình đẳng của công dân trong việc thực hiện nghĩa vụ trước Nhà nước và xã hội?

A. Đăng ký tư vấn nghề nghiệp.

B. Từ chối di sản thừa kế.

C. Tham gia bảo vệ Tổ quốc.

D. Bảo trợ người vô gia cư.

Câu 8: Nội dung nào sau đây thể hiện quy định của pháp luật về sự bình đẳng của công dân trong việc thực hiện nghĩa vụ trước Nhà nước và pháp luật?

A. Tự chuyển quyền nhân thân.

B. Công khai gia phả dòng họ.

C. Nộp thuế theo luật định.

D. Chia sẻ bí quyết gia truyền.

Câu 9: Nội dung nào sau đây thể hiện quy định của pháp luật về sự bình đẳng của công dân trong việc thực hiện nghĩa vụ trước Nhà nước và xã hội?

A. Bí mật xác lập di chúc thừa kế.

B. Tìm hiểu loại hình dịch vụ.

C. Lựa chọn giao dịch dân sự.

D. Tham gia bảo vệ an ninh quốc gia.

Câu 10: Nội dung nào sau đây thể hiện quy định của pháp luật về quyền bình đẳng của công dân trong việc thực hiện nghĩa vụ trước Nhà nước và xã hội?

A. Tham gia bảo vệ Tổ quốc

B. Lựa chọn loại hình bảo hiểm

C. Từ bỏ quyền thừa kế tài sản

D. Hỗ trợ người già neo đơn

Câu 11: Việc làm nào dưới đây không thể hiện trách nhiệm của học sinh chúng ta khi thực hiện quyền trẻ em là

A. tích cực thực hiện các quyền trẻ em để phát triển bản thân.

B. ủng hộ những hành vi thực hiện đúng quyền trẻ em.

C. phê phán những hành vi vi phạm quyền trẻ em.

D. dựa dẫm vào vị thế của bố mẹ không học tập.

Câu 12: Những quyền nhằm đáp ứng các nhu cầu cho sự phát triển một cách toàn diện của trẻ em thuộc nhóm quyền

A. bảo vệ của trẻ em.

B. phát triển của trẻ em.

C. sống còn của trẻ em.

D. tham gia của trẻ em.

Câu 13: Quyền nào dưới đây không thuộc nhóm quyền được bảo vệ của trẻ em?

A. Quyền được bảo vệ để không bị xâm hại tình dục.

B. Quyền được bảo vệ để không bị bắt cóc.

C. Quyền được bảo vệ để không bị bạo lực

D. Quyền được nuôi dưỡng, chăm sóc sức khỏe.

Câu 14: Quyền nào dưới đây không thuộc nhóm quyền phát triển của trẻ em?

A. Quyền học tập.

B. Quyền vui chơi, giải trí.

C. Quyền phát triển năng khiếu.

D. Quyền được khai sinh.

Câu 15: Công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em ra đời năm nào?

A. 1989.

B. 1998.

C. 1986.

D. 1987.

Câu 16: Quyền nào dưới đây thuộc nhóm quyền tham gia của trẻ em?

A. Quyền được phát biểu ý kiến thể hiện quan điểm của mình.

B. Quyền được lắng nghe những việc liên quan đến mình.

C. Quyền được được kết giao bạn bè.

D. Quyền được bảo vệ chống xâm hại.

Câu 17: Hiện tượng nào dưới đây được coi là tình huống nguy hiểm từ tự nhiên?

A. Cảnh báo sóng thần

B. Lũ ống, sạt lở đất.

C. Cảnh báo sạt lở.

D. Thủy điện xả nước

Câu 18: Hiện tượng nào dưới đây được coi là tình huống nguy hiểm từ con người?

A. Tụ tập, đe dọa bạn cùng trường. B. Nhắc nhở mọi người phòng dịch.

C. Xử phạt người vi phạm phòng dịch. D. Nô đùa chạy nhảy tại công viên.

Câu 19: Việc làm nào dưới đây không phản ánh ý nghĩa của việc tiết kiệm ?

A. Tiết kiệm làm cho con người chỉ biết thu vén cho bản thân

B. Người tiết kiệm là người biết chia sẻ, vì lợi ích chung.

C. Tiết kiệm đem lại ý nghĩa to lớn về kinh tế.

D. Tiết kiệm là một nét đẹp trong hành vi của con người.

Câu 20: Trường hợp nào sau đây không là công dân nước CHXHCN Việt Nam?

A. Trẻ em bị bỏ rơi. B. Trẻ em bị mất cha.

C. Người bị phạt tù chung thân. D. Trẻ em là con nuôi.

Câu 21: Theo quy định của pháp luật, nội dung nào sau đây thể hiện công dân bình đẳng của trong việc hưởng quyền ?

A. Tham gia quản lý nhà nước . B. Hoàn thiện hồ sơ đấu thầu.

C. Hoàn thiện hồ sơ kinh doanh. D. Tham gia bảo vệ môi trường

Câu 22: Công dân bình đẳng về hưởng quyền theo quy định của pháp luật khi thức hiện hành vi nào sau đây ?

A. Tiếp cận thông tin báo chí.

B. Đi đăng kiểm đúng quy định.

C. Hoàn thiện hồ sơ cấp mã số thuế.

D. Khai báo tạm trú tạm vắng theo quy định.

Câu 23: Mọi công dân đều bình đẳng về nghĩa vụ trước pháp luật khi thực hiện hành vi nào sau đây?

A. Tham gia lập hội. B. Tham gia câu lạc bộ văn học.

C. Giữ gìn an ninh trật tự. D. Viết bài gửi đăng báo

Câu 24: Người nào dưới đây được hưởng các quyền và phải thực hiện nghĩa vụ công dân theo qui định của pháp luật Việt Nam?

A. Người có quốc tịch Việt Nam.

B. Người đang sống và làm việc tại Việt Nam.

C. Người đã thôi quốc tịch Việt Nam, sinh sống ở nước ngoài.

D. Người nước ngoại đang sống và làm việc tại Việt Nam.

Câu 25: Quyền nào dưới đây không thuộc nhóm quyền sống còn của trẻ em?

A. Trẻ em có quyền có quốc tịch.

B. Trẻ em đến tuổi đi học được tới trường.

C. Trẻ em mồ côi được chăm sóc tại cơ sở bảo trợ.

D. Trẻ em được tiêm phòng vacvin theo qui định của Nhà nước.

Câu 26: Việc làm nào sau đây là việc làm thực hiện quyền trẻ em?

A. Tổ chức trại hè cho trẻ em. B. Lợi dụng trẻ em để buôn bán ma túy.

C. Bắt trẻ em làm việc nặng quá sức. D. Cha mẹ li hôn, không ai chăm sóc con cái.

Câu 27: Quyền nào dưới đây thuộc nhóm quyền bảo vệ của trẻ em?

A. Trẻ em không phải làm công việc nặng nhọc.

B. Trẻ em mồ côi được chăm sóc tại cơ sở bảo trợ.

C. Trẻ em được viết thư kết bạn, giao lưu với bạn bè.

D. Trẻ em được có quyền được bày tỏ ý kiến cá nhân.

Câu 28: Quyền nào dưới đây thuộc nhóm quyền phát triển của trẻ em?

A. Trẻ em được bảo vệ, chống lại việc bóc lột, xâm hại.

B. Trẻ em khuyết tật được học tại các trường chuyên biệt.

C. Trẻ em được viết thư kết bạn, giao lưu với bạn bè.

D. Trẻ em được tiêm phòng vacvin theo qui định của Nhà nước.

PHẦN 2: TỰ LUẬN

Câu 1 (2.0 điểm) Ngày nào Hùng cũng được mẹ cho tiền ăn quà sáng nhưng bạn ấy thường không ăn, để dành tiền chơi điện tử. Sau khi tan học, Hùng đi chơi điện tử đến tối muộn mới về. Những hôm không đi chơi, bạn ấy về nhà sớm nhưng không giúp mẹ việc nhà mà còn lên mạng tìm trò chơi. Thấy vậy, mẹ mắng và cấm Hùng không được chơi điện tử. Nếu còn tiếp tục, mẹ Hùng sẽ không cho tiền ăn sáng nữa. Hùng tỏ thái độ giận dỗi với mẹ vì cho rằng mẹ đã vi phạm quyền trẻ em của Hùng.

Câu hỏi :

- Em có nhận xét gì về hành động và thái độ của Hùng?

- Nếu là bạn của Hùng, em sẽ khuyên dùng như thế nào?

Câu 2: ( 1.0 điểm) Ý nghĩa của quyền cơ bản của trẻ em?

Xem đáp án trong file tải

Đề thi học kì 2 GDCD 6 Cánh diều - Đề 2

Ma trận đề thi học kì 2 GDCD 6 Cánh diều

TT

Nội dung kiến thức

Đơn vị kiến thức

Mức độ nhận thức

Tổng

% tổng

điểm

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

Số CH

Thời gian (phút)

Số CH

Thời gian (phút)

Số CH

Thời gian (phút)

Số CH

Thời gian (phút)

Số CH

Thời gian (phút)

TN

TL

1

Giáo dục kinh tế

1. Tiết kiệm

2

2

2

2

1

1

6

6

4

1**

12

30

2

Giáo dục Pháp luật

2. Công dân nước Cộng hòa XHCN Việt Nam

2

2

2

2

4

1**

12

30

3

Giáo dục Pháp luật

3. Quyền trẻ em

2

2

2

2

1

17

4

1***

21

40

Tổng

6

4,5

6

4,5

3

24

1

12

12

4

45

100

Tỷ lệ %

15

15

30

40

30

70

100

Tỷ lệ chung

30

70

100

Đề kiểm tra GDCD 6 Cánh diều

Phần I: Trắc nghiệm 3 điểm

Câu 1: Trẻ em có mấy nhóm quyền?

A. Có 2 nhóm quyền

B. Có 3 nhóm quyền.

C. Có 4 nhóm quyền.

D. Có 5 nhóm quyền

Câu 2: Trong các nhóm quyền sau đây, quyền nào là thuộc nhóm quyền trẻ em?

A. Quyền tự do kinh doanh

B. Quyền được ứng cử.

C. Quyền được khiếu nại tố cáo.

D. Quyền được phát triển .

Câu 3: Trẻ em hôm nay sẽ là:

A. niềm vui của gia đình

B. thế giới của ngày mai

C. hạnh phúc của mọi nhà

D. tiền tài của quốc gia

Câu 4: Gia đình, nhà trường và xã hội phải có......:

A. nghĩa vụ chăm sóc

B. mạnh dạn chăm sóc

C. trách nhiệm chăm sóc

D. hình thức chăm sóc

Câu 5: Hành động nào sau đây thể hiện sự tiết kiệm?

A. Tiết kiệm tiền để mua sách.

B. Bật đèn sáng khắp nhà cho đẹp.

C. Vứt rác bừa bãi tại nơi công cộng.

D. Khai thác tài nguyên khoáng sản bừa bãi.

Câu 6 : Câu nào sau đây nói về đức tính tiết kiệm ?

A. Tích tiểu thành đại.

B. Học, học nữa, học mãi.

C. Có công mài sắt có ngày nên kim.

D. Đi một ngày đàng học một sàng khôn.

Câu 7: Tiết kiệm sẽ giúp chúng ta:

A. làm giàu cho bản thân, gia đình và đất nước.

B. sống có ích.

C. yêu đời hơn.

D. tự tin trong công việc.

Câu 8: Để tiết kiệm thời gian, vào những lúc rảnh rỗi em sẽ làm gì?

A. Chơi game. B. Lên Facebook nói chuyện với mọi người.

C. Đi chơi với bạn bè. D. Học bài, giúp bố mẹ việc nhà.

Câu 9: Trường hợp nào là công dân nước Cộng hòa XHCN Việt Nam ?

A. Sinh ra trên lãnh thổ Việt Nam mà không biết bố mẹ là ai.

B. Sinh ra trên lãnh thổ Việt Nam, có mẹ là người Việt Nam, bố là người nước ngoài.

C. Sinh ra trên lãnh thổ Việt Nam, có mẹ là người nước ngoài, bố là người Việt Nam.

D. Sinh ra trên lãnh thổ Việt Nam nhưng bố mẹ là người nước ngoài.

Câu 10: Công dân nước Cộng hòa XHCN Việt Nam là ?

A. Tất cả những người sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam

B. Tất cả những người có quốc tịch Việt Nam.

C. Tất cả những người Việt Nam dù sinh sống ở quốc tịch nào.

D. Tất cả những người khi đi du lịch vào lãnh thổ Việt Nam.

Câu 11: Công dân Việt Nam dưới 18 tuổi được gọi là công dân nước Cộng hòa XHCN Việt Nam không?

A. Không vì người đó chưa đủ tuổi.

B. Có vì theo quy định của luật Quốc tịch Việt Nam.

C. Không vì người đó không sinh ra tại Việt Nam.

D. Không vì người đó không đủ tuổi theo quy định của pháp luật.

Câu 12: Để phân biệt công dân Việt Nam và công dân nước ngoài ta căn cứ vào đâu?

A. Luật Quốc tịch Việt Nam.

B. Luật hôn nhân và gia đình.

C. Luật đất đai.

D. Luật trẻ em.

Phần II: tự luận 7 điểm

Câu 13: Em hãy cho biết tiết kiệm là gì? Nêu ý nghĩa của tiết kiệm. Cho ví dụ của bản thân em đã là người biết tiết kiệm? (2 điểm)

Câu 14: Công dân là gì? Căn cứ vào đâu để xác định công dân của một nước? Hãy nêu 2 điều kiện để trở thành công dân Việt Nam? (2 điểm)

Câu 15: Em hãy nêu nội dung 2 nhóm quyền mà em đã học trong bài quyền trẻ em đã được học và lấy ví dụ của bản thân mình đã được hưởng 2 nhóm quyền đó?

Tình huống: Vào mùng 3 tết Nguyên đán, các bạn học sinh lớp 6 vào quán bà Ba uống nước nói chuyện chơi. Một lúc sau, có một bạn đề nghị lấy tiền mừng tuổi (lì xì) chơi đánh bài ăn tiền mọi người liền hưởng ứng! Sau đó nhóm liền nhờ bà Ba mua bộ bài để đánh bài ăn tiền, còn bà Ba thì đứng thu tiền Xâu (lời). Một lúc sau, công an ập vào giải tán và tiến hành lập biên bản xử phạt bà Ba.

a/ Theo em, việc công an đến lập biên bản bà ba và giải tán các bạn lớp 6 là đúng hay sai? Vì sao?

b/ Em sẽ làm gì nếu chứng kiến tình huống đó? (3 điểm)

Đáp án đề thi học kì 2 GDCD 6 Cánh diều

I./ Trắc nghiệm: 3 điểm

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Đáp án

C

D

B

C

A

A

A

D

A

B

B

A

II./ Tự luận: 7 điểm

Câu

Nội dung

Điểm

13

2 điểm

- Tiết kiệm là biết sử dụng một cách hợp lí, đúng mức của cải vật chất, thời gian, sức lực của mình và của người khác

- Ý nghĩa: Tiết kiệm có nghĩa và vai trò quan trọng đối với đời sống. Nó giúp con người biết quý trọng thời gian, tiền bạc, thành quả lao động của bản thân mình và người khác nhằm làm giàu cho bản thân, gia đình và xã hội.

- HS lấy đúng ví dụ về thực hành tiết kiệm (tuỳ vào ví dụ hs lấy)

Vd: Tiết kiệm tiền ăn sáng để mua sách tham khảo.

(0,5 đ)

(1,0 đ)

(0,5 đ)

14

2 điểm

- Công dân là người dân của một nước.

- Căn cứ vào quốc tịch để xác định công dân của nước đó

ĐK 1: - Có bố và mẹ đều là công dân Việt Nam.

- Trẻ em sinh ra trên lãnh thổ Việt nam mà không biết rõ bố mẹ là ai

-............................................................................................................

(0,5đ)

(0,5đ)

15

3 điểm

- Nhóm quyền được sống còn: trẻ em có quyền được khai sinh.........chữa bệnh

Nêu ví dụ của bản thân

- Nhóm quyền được bảo vệ: trẻ em có quyền được bảo vệ..............của trẻ em

Nêu ví dụ của bản thân

- Nhóm quyền được phát triển: trẻ em có quyền học tập..............văn nghệ

Nêu ví dụ của bản thân

- Nhóm quyền được tham gia: trẻ em coa quyền được tiếp...........trẻ em

Nêu ví dụ của bản thân

(Chỉ cần nêu nội dung và ví dụ của 2 nhóm quyền là đạt yêu câu)

Tình huống:

a. Công an đến giải tán các bạn học sinh lớp 6 và lập biên bản xử phạt bà Ba là đúng. Vì các bạn còn đang là học sinh, là trẻ em mà đã đánh bài ăn tiền đây là một dạng tệ nạn cờ bạc vi phạm pháp luật cần phải dẹp bỏ. Ngoài ra các bạn không lo ở nhà vui cùng gia đình, tiết kiệm tiền bạc để có thể mua những dụng cụ học tập phục vụ cho việc học của bản thân. Còn bà ba vì tiền nên đã tiếp tay đi mua bài rồi còn thu tiền xâu của các bạn học sinh; đây là hành vi chứa chấp và tổ chức đánh bạc – là hành vi vi phạm pháp luật cần phải xử lý nghiêm minh.

b. Nếu em chứng kiến, em sẽ:

- Đầu tiên em có thể khuyên các bạn không nên chơi bài ăn tiền, vì điều đó không tốt cho lứa tuổi học sinh của chúng ta với lại đánh bài ăn tiền đây là một dạng tệ nạn cờ bạc vi phạm pháp luật. Nếu các bạn không nghe em sẽ đi báo cho chính quyền địa phương hoặc công an để giải quyết.

HS có thể giải quyết thêm theo suy nghĩ của mình.

2 đ

0,5đ

0,5đ

Đánh giá bài viết
15 2.736
2 Bình luận
Sắp xếp theo
  • Thanh Ngọc Thanh
    Thanh Ngọc Thanh

    😁


    Thích Phản hồi 30/04/23
    • An Hồ
      An Hồ

      😼


      Thích Phản hồi 09:27 07/05

      Đề thi học kì 2 lớp 6 môn GDCD

      Xem thêm