Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Giải Vở bài tập Công nghệ lớp 7 Bài 14

Giải Vở bài tập Công nghệ lớp 7 Bài 14 bao gồm tóm tắt nội dung và các gợi ý trả lời cho từng bài tập trong Vở bài tập sẽ giúp các em học sinh lớp 7 nắm vững nội dung bài học và giải bài tập hiệu quả. Sau đây mời các em tham khảo!

I. Vật liệu và dụng cụ cần thiết (Trang 27 – vbt Công nghệ 7):

- Các mẫu thuốc: dạng bột, dạng thấm nước, dạng hạt và dạng sữa.

- Một số nhãn hiệu thuốc của 3 nhóm độc.

II. Quy trình thực hành (Trang 27 – vbt Công nghệ 7):

1. Nhận biết nhãn hiệu thuốc trừ sâu, bệnh hại.

a) Phân biệt độ độc của thuốc theo kí hiệu và biểu tượng qua nhãn mác

Dùng bút màu để biểu thị độ độc của thuốc qua kí hiệu và biểu tượng của nhãn mác

Nhóm độc 1: rất độc, “nguy hiểm” kèm theo đầu lâu xương chéo trong hình vuông đặt lệch, hình tượng màu đen trên nền trắng. Có vạch màu đỏ ở dưới cùng nhãn.

Giải vở bài tập Công nghệ 7 | Giải VBT Công nghệ 7

Nhóm độc 2: “Độc cao” kèm theo chữ thập màu đen trong hình vuông đặt lệch, hình tượng màu đen trên nền trắng. Có vạch màu vàng dưới cùng nhãn.

Giải vở bài tập Công nghệ 7 | Giải VBT Công nghệ 7

Nhóm độc 3: “Cẩn thận” kèm theo hình vuông đặt lệch có vạch nét đứt (có thể có hoặc không), có vạch màu xanh dưới cùng nhãn.

Giải vở bài tập Công nghệ 7 | Giải VBT Công nghệ 7

b) Tên thuốc: bao gồm: bao gồm tên sản phẩm, hàm lượng chất tác dụng, dạng thuốc.

Ví dụ: Padan 95 SP

- Padan: thuốc trừ sâu Padan

- 95: 95% chất tác dụng

- SP: thuốc bột tan trong nước.

Ngoài ra trên nhãn thuốc còn ghi công dụng của thuốc, cách sử dụng, khối lượng, thể tích… Trên vạch dưới cùng của nhãn còn in các quy định về an toàn lao động.

2. Quan sát một số dạng thuốc

Dựa vào đặc điểm để nhận biết một số dạng thuốc. Em hãy chọn các câu đặc điểm ở cột (B) tương ứng với các dạng thuốc ở cột (A):

Dạng thuốc (viết tắt) (A)Đặc điểm của thuốc (B)
a. Thuốc hạt (viết tắt: G, GR, H)Dạng bột tơi, màu trắng hay trắng ngà, có khả năng phân tán trong nước - d
b. Thuốc bột hoà tan trong nước (viết tắt: SP, BHN)Dạng hạt nhỏ, cứng không vụn, màu trắng hay trắng ngà - a
c. Thuốc sữa (viết tắt EC, ND)Dạng bột màu trắng, trắng ngà, có khả năng tan trong nước - b
d. Thuốc bột thấm nước (viết tắt: WB, BTN, DF, WDG)Dạng lỏng trong suốt, có khả năng phân tán trong nước dưới dạng hạt nhỏ có màu đục như sữa - e
e. Thuốc nhũ dầu (viết tắt SC)Dạng lỏng, khi phân tán trong nước tạo hỗn hợp dạng sữa. - c

III. Thực hành (Trang 28 – vbt Công nghệ 7):

Em hãy nhận biết các biểu tượng và kí hiệu trên nhãn thuốc vào bảng sau:

Giải vở bài tập Công nghệ 7 | Giải VBT Công nghệ 7

Phân biệt các mẫu thuốc:

Mẫu số Dạng thuốc Đặc điểm

1Dung dịch
Hòa tan đều trong nước, không chứa chất hóa sữa
2Hạt Chủ yếu rãi vào đất
3Thuốc phun bột Dạng bột mịn, không tan trong nước, rắc trực tiếp

IV. Đánh giá kết quả (Trang 28 – vbt Công nghệ 7):

Tự đánh giá kết quả của mình bằng cách đánh dấu (x) vào ô trống

xTốt
Khá
Trung bình
Kém

Giáo viên đánh giá và cho điểm

Trên đây, VnDoc.com đã giới thiệu tới các bạn Giải Vở bài tập Công nghệ lớp 7 bài 14. Ngoài ra, mời các bạn tham khảo thêm tài liệu các môn: Toán lớp 7, Ngữ văn lớp 7, Vật Lý lớp 7... và các Đề thi học kì 1 lớp 7, Đề thi học kì 2 lớp 7... được cập nhật liên tục trên VnDoc.com để học tốt các môn hơn.

Đánh giá bài viết
9 1.180
Sắp xếp theo

    Giải Vở bài tập Công Nghệ 7

    Xem thêm