Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Lý thuyết Địa lý 6 Chân trời sáng tạo bài 9

Lý thuyết Địa lý lớp 6 bài 9: Cấu tạo của Trái Đất - Động đất và núi lửa được chúng tôi sưu tầm và tổng hợp các câu hỏi lí thuyết và trắc nghiệm có đáp án đi kèm nằm trong chương trình giảng dạy môn Địa lý lớp 6 sách CTST. Mời quý thầy cô cùng các bạn tham khảo tài liệu dưới đây.

A. Lý thuyết Địa lí 6 bài 9

I. Cấu tạo của Trái Đất

- Trái Đất cấu tạo gồm 3 lớp: Vỏ Trái Đất, man-ti và nhân.

- Đặc điểm của từng lớp

Lớp

Vỏ Trái Đất

Man-ti

Nhân

Độ dày

Từ 5km đến 70km.

Gần 3000km.

Trên 3000km.

Trạng thái vật chất

Rắn chắc.

Từ quánh dẻo đến rắn

Từ lỏng đến rắn.

Nhiệt độ

Càng xuống sâu nhiệt độ càng tăng, tối đa không quá 1000oC.

Khoảng từ 1500oC đến 3700oC.

Cao nhất khoảng 5000oC.

Lý thuyết Địa Lí 6 Bài 9: Cấu tạo của Trái Đất. Động đất và núi lửa | Chân trời sáng tạo

- Lớp vỏ Trái Đất

+ Đặc điểm: nơi tồn tại của các thành phần tự nhiên như đất, không khí, nước, sinh vật,...

+ Phân loại: vỏ lục địa và vỏ đại dương.

Lý thuyết Địa Lí 6 Bài 9: Cấu tạo của Trái Đất. Động đất và núi lửa | Chân trời sáng tạo

+ Cấu tạo

Đặc điểm

Độ dày

Vỏ lục địa

Được cấu tạo bởi đá granit.

25 đến 70km.

Vỏ đại dương

Được cấu tạo bởi đá badan.

5 đến 10km.

II. Các mảng kiến tạo

- Các mảng kiến tạo

+ Các mảng kiến tạo: Mảng Âu - Á, Mảng Thái Bình Dương, Mảng Ấn Độ - Ô-xtrây-li-a, Mảng Phi, Mảng Bắc Mỹ, Mảng Nam Mỹ và Mảng Nam Cực.

+ Ngoài 7 mảng lớn còn có các mảng nhỏ khác được đánh số. Việt Nam nằm ở mảng Âu - Á.

- Đặc điểm

+ Các địa mảng có sự di chuyển: tách xa nhau hoặc xô vào nhau.

+ Các cặp mảng xô vào nhau: mảng Âu - Á và mảng Ấn Độ - Ô-xtrây-li-a, mảng Thái

Bình Dương và mảng Âu - Á, mảng Thái Bình Dương và mảng Bắc Mỹ.

Lý thuyết Địa Lí 6 Bài 9: Cấu tạo của Trái Đất. Động đất và núi lửa | Chân trời sáng tạo

III. Động đất

- Khái niệm: Là hiện tượng lớp vỏ Trái Đất rung chuyển với nhiều cường độ khác nhau và diễn ra trong thời gian ngắn.

- Nguyên nhân: Do hoạt động của núi lửa, sự dịch chuyển của các mảng kiến tạo, đứt gãy trong vỏ Trái Đất.

- Hậu quả

+ Làm đổ nhà cửa, các công trình xây dựng.

+ Có thể gây nên lở đất, biến dạng đáy biển, làm phát sinh sóng thần khi xảy ra ở biển.

- Biện pháp: Dự báo động đất, di dân xa các đới đứt gãy, các khu vực có rung chấn,…

Lý thuyết Địa Lí 6 Bài 9: Cấu tạo của Trái Đất. Động đất và núi lửa | Chân trời sáng tạo

IV. Núi lửa

- Khái niệm: Là hiện tượng phun trào măcma lên trên bề mặt Trái Đất.

- Nguyên nhân: Do mac-ma từ trong lòng Trái Đất theo các khe nứt của vỏ Trái Đất phun trào lên bề mặt.

- Các bộ phận của núi lửa: lò mac-ma, miệng núi lửa, ống phun, dung nham, bụi.

- Hậu quả

+ Tích cực: Tạo cảnh quan du lịch, đất giàu dinh dưỡng phát triển nông nghiệp, tạo điện nhiệt,…

+ Tiêu cực: Thiệt hại về con người, ô nhiễm môi trường, đời sống và sản xuất của con người.

- Dấu hiệu nhận biết: Mặt đất rung nhẹ, nóng hơn, có khí bốc lên ở miệng núi,...

- Biện pháp: Sơ tán dân ở khu vực gần núi lửa, gần đới đứt gãy, dự báo,…

B. Trắc nghiệm Địa lí 6 bài 9

Câu 1. Sự di chuyển của các địa mảng là nguyên nhân gây ra loại thiên tai nào sau đây?

A. Bão, dông lốc.

B. Lũ lụt, hạn hán.

C. Núi lửa, động đất.

D. Lũ quét, sạt lở đất.

Lời giải

Đáp án C.

SGK/140, lịch sử và địa lí 6.

Câu 2. Nhận định nào dưới đây không đúng khi nói về quá trình di chuyển các mảng kiến tạo?

A. Tách rời nhau.

B. Xô vào nhau.

C. Hút chồng lên nhau.

D. Gắn kết với nhau.

Lời giải

Đáp án D.

SGK/140, lịch sử và địa lí 6.

Câu 3. Vỏ Trái Đất có độ dày thế nào?

A. 70 - 80km.

B. Dưới 70km.

C. 80 - 90km.

D. Trên 90km.

Lời giải

Đáp án B.

SGK/139, lịch sử và địa lí 6.

Câu 4. Các địa mảng trong lớp vỏ Trái đất có đặc điểm nào sau đây?

A. Di chuyển nhanh ở nửa cầu Bắc, chậm ở nửa cầu Nam.

B. Di chuyển rất chậm theo hướng xô hoặc tách xa nhau.

C. Cố định vị trí tại một chỗ ở Xích đạo và hai vùng cực.

D. Mảng lục địa di chuyển, còn mảng đại dương cố định.

Lời giải

Đáp án B.

SGK/140, lịch sử và địa lí 6.

Câu 5. Lục địa nào sau đây trên Trái Đất có diện tích nhỏ nhất?

A. Lục địa Phi.

B. Lục địa Nam Cực.

C. Lục địa Ô-xtrây-li-a.

D. Lục địa Bắc Mỹ.

Lời giải

Đáp án C.

SGK/140, lịch sử và địa lí 6.

Câu 6. Trái Đất được cấu tạo bởi mấy lớp?

A. 1.

B. 3.

C. 2.

D. 4.

Lời giải

Đáp án B.

SGK/139, lịch sử và địa lí 6.

Câu 7. Các loại đá được hình thành do sự lắng đọng vật chất được gọi là đá

A. cẩm thạch.

B. ba dan.

C. mác-ma.

D. trầm tích.

Lời giải

Đáp án D.

SGK/140, lịch sử và địa lí 6.

Câu 8. Lõi (nhân) Trái Đất có nhiệt độ cao nhất là

A. 1000oC.

B. 5000oC.

C. 7000oC.

D. 3000oC.

Lời giải

Đáp án B.

SGK/139, lịch sử và địa lí 6.

Câu 9. Lớp man-ti tồn tại ở trạng thái nào sau đây?

A. Rắn.

B. Lỏng.

C. Quánh dẻo.

D. Khí.

Lời giải

Đáp án A.

SGK/139, lịch sử và địa lí 6.

Câu 10. Khi hai mảng tách xa nhau sẽ xảy ra hiện tượng nào sau đây?

A. Các dãy núi cao, núi lửa và bão hình thành.

B. Động đất, núi lửa và lũ lụt xảy ra nhiều nơi.

C. Bão lũ, mắc ma phun trào diễn ra diện rộng.

D. Mắc ma trào lên và tạo ra các dãy núi ngầm.

Lời giải

Đáp án D.

SGK/140, lịch sử và địa lí 6.

Câu 11. Hiện nay, trên Trái Đất có khoảng trên bao nhiêu núi lửa hoạt động?

A. 200.

B. 300.

C. 400.

D. 500.

Lời giải

Đáp án D.

SGK/142, lịch sử và địa lí 6.

Câu 12. Lục địa nào sau đây trên Trái Đất có diện tích lớn nhất?

A. Lục địa Nam Mĩ.

B. Lục địa Phi.

C. Lục địa Bắc Mĩ.

D. Lục địa Á - Âu.

Lời giải

Đáp án D.

SGK/140, lịch sử và địa lí 6.

Câu 13. Nhật Bản nằm ở vành đai lửa nào sau đây?

A. Đại Tây Dương.

B. Thái Bình Dương.

C. Ấn Độ Dương.

D. Bắc Băng Dương.

Lời giải

Đáp án B.

SGK/142, lịch sử và địa lí 6.

Câu 14. Động đất và núi lửa xảy ra nhiều nhất ở khu vực nào sau đây?

A. Nơi tiếp xúc của mảng Thái Bình Dương với các mảng xung quanh.

B. Nơi tiếp xúc của mảng Âu - Á, Bắc Mĩ với các mảng xung quanh.

C. Nơi tiếp xúc của mảng Ấn Độ - Australia với các mảng xung quanh.

D. Nơi tiếp xúc của mảng Nam Mĩ, Âu - Á với các mảng xung quanh.

Lời giải

Đáp án A.

SGK/140, lịch sử và địa lí 6.

Câu 15. Việt Nam nằm trên lục địa nào sau đây?

A. Bắc Mĩ.

B. Á - Âu.

C. Nam Mĩ.

D. Nam Cực.

Lời giải

Đáp án B.

SGK/140, lịch sử và địa lí 6.

>>>>> Bài tiếp theo: Lý thuyết Địa lý 6 Chân trời sáng tạo bài 10

Như vậy VnDoc đã giới thiệu các bạn tài liệu Lý thuyết Địa lý lớp 6 bài 9: Cấu tạo của Trái Đất - Động đất và núi lửa sách Chân trời sáng tạo. Mời các bạn tham khảo thêm tài liệu: Trắc nghiệm Địa lý 6, Địa lý 6 Cánh Diều, Địa lý 6 Kết nối tri thức, Tài liệu học tập lớp 6.

Đánh giá bài viết
1 1
3 Bình luận
Sắp xếp theo
  • Củ Đậu
    Củ Đậu

    😍😍😍😍😍😍

    Thích Phản hồi 09:30 12/01
    • Haraku Mio
      Haraku Mio

      😊😊😊😊😊😊😊

      Thích Phản hồi 09:30 12/01
      • Bánh Tét
        Bánh Tét

        💯💯💯💯💯💯

        Thích Phản hồi 09:30 12/01

        Địa lí 6 Chân trời

        Xem thêm