Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Lý thuyết Sinh học 7 bài 11: Sán lá gan

Tóm tắt lý thuyết Sinh học 7

Mời quý thầy cô cùng các em tham khảo bài Lý thuyết Sinh học lớp 7 bài 11 là tài liệu tham khảo hữu ích do VnDoc biên soạn nhằm hỗ trợ quá trình dạy và học môn Sinh đạt kết quả cao.

Lý thuyết Sán lá gan

1. Nơi sống, cấu tạo và di chuyển

- Nơi sống: sán lá gan là những giun dẹp kí sinh ở gan và mật trâu, bò, làm chúng gầy rạc và chậm lớn.

- Cấu tạo:

Lý thuyết Sinh học 7

  • Cơ thể hình lá, dẹp, dài 2 – 5cm, đối xứng 2 bên màu đỏ máu
  • Mắt, lông bơi tiêu giảm à thích nghi với đời sống kí sinh không di chuyển
  • Các giác bám phát triển à để bám vào vật chủ

- Di chuyển: Cơ dọc, cơ vòng, cơ lưng bụng phát triển → có thể chun dãn, phồng dẹp cơ thể để chui rúc, luồn lách trong môi trường kí sinh

2. Dinh dưỡng

- Cấu tạo cơ quan tiêu hóa:

  • Hầu cơ cơ khỏe
  • Ruột phân nhánh, chưa có hậu môn

- Kiểu dinh dưỡng: dị dưỡng : hút chất din dưỡng từ vật chủ

3. Sinh sản

* Cơ quan sinh dục:

Lý thuyết Sinh học 7

- Sán lá gan lưỡng tính

- Cơ quan sinh dục phát triển, gồm 2 bộ phận: Cơ quan sinh dục đực, cơ quan sinh dục cái và tuyến noãn hoàng có cấu tạo dạng ống phân nhánh và phát triển chằng chịt

* Vòng đời

- Sán lá gan đẻ nhiều trứng (khoảng 4000 trứng mỗi ngày) → phát tán nòi giống

Lý thuyết Sinh học 7

Trứng gặp nước nở thành ấu trùng có lông bơi. Ấu trùng chui vào sống kí sinh trong ốc ruộng sinh sản cho nhiều ấu trùng có đuôi. Ấu trùng có đuôi rời khỏi ốc bám vào cây cỏ, bèo và cây thủy sinh, rụng đuôi, kết vỏ cứng thành kén sán. Trâu bò ăn phải cây có kén sán sẽ bị nhiễm bệnh sán lá gan

* Các yếu tố tác động đến vòng đời

- Trứng sán lá không gặp nước à không nở được thành ấu trùng

- Ấu trùng nở ra không gặp ốc thích hợp à ấu trùng chết

- Ốc chứa vật kí sinh bị động vật khác ăn thịt mất à ấu trùng không phát triển được nữa

- Kén sán bám vào rau, bèo… chờ mãi mà không gặp trâu bò ăn phải à kén hỏng và không nở thành sán được

* Biện pháp phòng bệnh sán lá gan cho trâu bò:

- Xử lý phân để diệt trứng

- Diệt ốc

- Không cho trâu, bò ăn cỏ dưới nước

- Tẩy sán thường xuyên cho trâu, bò

* Kết luận: Đặc điểm vòng đời sán lá gan: thay đổi vật chủ và qua nhiều giai đoạn ấu trùng thích nghi với kí sinh.

Trắc nghiệm bài Sán lá gan

Câu 1: Ngành giun dẹp cơ thể

A. Đối xứng tỏa tròn

B. Đối xứng hai bên

C. Không đối xứng

D. Cơ thể có hình dạng không cố định

Câu 2: Ngành giun dẹp gồm

A. Sán lông, sán lá

B. Sán lá, sán dây

C. Sán lông, sán dây

D. Sán lông, sán lá, sán dây

Câu 3: Ngành giun dẹp, loài nào sống tự do

A. Sán lông

B. Sán lá

C. Sán dây

D. Không loài nào

Câu 4: Sán lá gan thích nghi với lối sống

A. Kí sinh

B. Ở biển

C. Ngoài môi trường

D. Đáp án khác

Câu 5: Vật chủ trung gian thường thấy của sán lá gan là gì?

A. Cá.

B. Ốc

C. Trai.

D. Hến.

Câu 6: Sán lá gan có bao nhiêu giác bám để bám để bám chắc vào nội tạng vật chủ?

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 7: Nơi kí sinh của sán lá gan ở trâu, bò là

A. Gan

B. Tim

C. Phổi

D. Ruột non

Câu 8: Sán lá gan được xếp chung với ngành giun dẹp vì

A. Chúng có lối sống kí sinh

B. Chúng đều có lá sán

C. Cơ thể dẹp có đối xứng hai bên

D. Chúng có lối sống tự do

Câu 9: Hình dạng của sán lông là

A. Hình trụ tròn.

B. Hình sợi dài.

C. Hình lá.

D. Hình dù.

Câu 10: Mỗi ngày, sán lá gan đẻ bao nhiêu trứng

A. 1000 trứng

B. 2000 trứng

C. 3000 trứng

D. 4000 trứng

Câu 11: Đặc điểm nào sau đây có ở vòng đời của sán lá gan?

A. Thay đổi nhiều vật chủ và qua nhiều giai đoạn ấu trùng.

B. Trứng, ấu trùng và kén có hình dạng giống nhau.

C. Sán trưởng thành sẽ kết bào xác vào mùa đông.

D. Ấu trùng sán có tỉ lệ trở thành sán trưởng thành cao.

Câu 12: Đặc điểm của sán lá gan thích nghi với sống kí sinh là

A. Mắt và giác quan phát triển

B. Hệ tiêu hóa tiêu giảm

C. Mắt và lông bơi tiêu giảm, các giác bám phát triển

D. Hệ sinh dục lưỡng tính

Câu 13: Phát biểu nào sau đây về sán lá gan là đúng?

A. Thích nghi với lối sống bơi lội tự do.

B. Cơ thể đối xứng tỏa tròn.

C. Sán lá gan không có giác bám.

D. Sán lá gan có cơ quan sinh dục lưỡng tính.

Câu 14: Sán lông và sán lá gan giống nhau ở điểm nào sau đây?

A. Phương thức di chuyển.

B. Lối sống.

C. Hình dạng cơ thể.

D. Mức độ phát triển thị giác.

Câu 15: Đặc điểm nào dưới đây có ở sán lá gan?

A. Miệng nằm ở mặt bụng.

B. Mắt và lông bơi tiêu giảm.

C. Cơ dọc, cơ vòng và cơ lưng bụng kém phát triển.

D. Có cơ quan sinh dục đơn tính.

Câu 16: Vòng đời của sán lá gan có đặc điểm nào dưới đây?

A. Thay đổi nhiều vật chủ và qua nhiều giai đoạn ấu trùng.

B. Trứng, ấu trùng và kén có hình dạng giống nhau.

C. Sán trưởng thành kết bào xác vào mùa đông.

D. Ấu trùng sán có khả năng hoá sán trưởng thành cao.

Câu 17: Đặc điểm nào dưới đây có ở sán lông?

A. Có lông bơi.

B. Có giác bám.

C. Mắt tiêu giảm.

D. Sống kí sinh.

Câu 18: Điền từ/cụm từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện nghĩa câu sau

Sán lá gan đẻ nhiều trứng, trứng gặp nước nở thành ấu trùng …(1)… và sau đó ấu trùng kí sinh trong …(2)…, sinh sản cho ra nhiều ấu trùng …(3)…, loại ấu trùng này rời khỏi ốc bám vào cây cỏ, bèo, cây thủy sinh và biến đổi trở thành …(4)…. Nếu trâu bò ăn phải cây cỏ có kén sán sẽ bị nhiễm bệnh sán lá gan.

A. (1): có đuôi; (2): cá; (3): có lông bơi; (4): trứng sán

B. (1): có đuôi; (2): ốc; (3): có lông bơi; (4): kén sán

C. (1): có lông bơi; (2): ốc; (3): có đuôi; (4): kén sán

D. (1): có lông bơi; (2): cá; (3): có đuôi; (4): trứng sán

Câu 19: Sán lá gan thích nghi với phát tán nòi giống như thế nào

A. Phát triển qua nhiều giai đoạn ấu trùng với nhiều vật chủ

B. Đẻ nhiều trứng

C. Hình thành kén sán để chờ vật chủ

D. Tất cả các đáp án trên đều đúng

Câu 20: Sán lá gan làm cho trâu bò

A. Ăn khỏe hơn

B. Lớn nhanh

C. Gầy rạc và chậm lớn

D. Không ảnh hưởng

Đáp án

Câu 1: BCâu 6: BCâu 11:ACâu 16: A
Câu 2: DCâu 7: ACâu 12: CCâu 17: A
Câu 3: ACâu 8: CCâu 13: DCâu 18: C
Câu 4: ACâu 9: CCâu 14: CCâu 19: D
Câu 5: BCâu 10: DCâu 15: BCâu 20: C

.......................

Để giúp các em học sinh nắm vững kiến thức môn Sinh học lớp 7, VnDoc giới thiệu Chuyên mục Lý thuyết Sinh học 7 hệ thống những phần nội dung chính quan trọng được học trong mỗi bài, bên cạnh đó là những câu hỏi vận dụng đi kèm để các em dễ dàng ghi nhớ bài học. Mời các em theo dõi chuyên mục để có cho mình những tài liệu hay, hữu ích phục vụ cho quá trình học tập được tốt hơn. Chúc các em học tốt.

Ngoài tài liệu Lý thuyết Sinh học 7 bài 11: Sán lá gan mời các bạn tham khảo thêm tài liệu: Sinh học lớp 7, Giải Vở BT Sinh Học 7, Trắc nghiệm Sinh học 7, Giải bài tập Sinh học 7, Tài liệu học tập lớp 7 mới nhất được cập nhật.

Đánh giá bài viết
7 2.796
Sắp xếp theo

    Sinh học lớp 7

    Xem thêm