Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Sinh học 10 bài 23: Quá trình tổng hợp và phân giải các chất ở vi sinh vật

VnDoc xin giới thiệu bài Lý thuyết Sinh học lớp 10 bài 23: Quá trình tổng hợp và phân giải các chất ở vi sinh vật được chúng tôi sưu tầm và tổng hợp xin gửi tới bạn đọc cùng tham khảo. Bài viết được tổng hợp các câu hỏi lí thuyết và trắc nghiệm có đáp án đi kèm nằm trong chương trình giảng dạy môn Sinh học lớp 10. Mời quý thầy cô cùng các bạn tham khảo chi tiết tài liệu dưới đây.

Lưu ý: Nếu bạn muốn Tải bài viết này về máy tính hoặc điện thoại, vui lòng kéo xuống cuối bài viết

A/ Lý thuyết Sinh học 10 bài 23

I/ Quá trình tổng hợp

- Vi sinh vật có khả năng tự tổng hợp các loại axit amin.

- Vi sinh vật sử dụng năng lượng và enzim nội bào để tổng hợp các chất.

- Sự tổng hợp prôtêin là do các axit amin liên kết với nhau bằng liên kết peptit.

n(Axit amin) ⟶ Prôtêin

- Tổng hợp pôlisaccarit:

(Glucôzơ)n + [ADP – glucôzơ] ⟶ (Glucôzơ)n + 1 + ADP

- Sự tổng hợp lipit: Glixêrol kết hợp axit béo bằng liên kết este.

- Nuclêôtit: các Bazơ nitơ kết hợp đường 5 cacbon và axit phôtphoric. Các nuclêôtit liên kết tạo ra axit nuclêic.

II/ Quá trình phân giải

1/ Phân giải prôtêin và ứng dụng

- Các prôtêin phức tạp được phân giải thành các axit amin nhờ prôtêaza của vi sinh vật tiết ra môi trường, quá trình này diễn ra bên ngoài tế bào.

- Vi sinh vật hấp thụ axit amin và phân giải tiếp tạo ra năng lượng.

- Khi môi trường thiếu C và thừa nitơ ⟶ Vi sinh vật khử amin, sử dụng axit hữu cơ làm nguồn cacbon.

- Nhờ prôtêaza của vi sinh vật phân giải prôtêin thu được các axit amin ứng dụng trong: làm tương, làm nước mắm…

2/ Phân giải pôlisaccarit và ứng dụng

a) Lên men êtilic

Tinh bột ⟶ (+ Nấm đường hóa) ⟶ Glucôzơ ⟶ (+ Nấm men rượu) ⟶ Êtanol + CO2

b) Lên men lactic (chuyển hóa kị khí)

Có 2 loại lên men lactic là lên men đồng hình và lên men dị hình:

Glucôzơ ⟶ (+ Vi khuẩn lactic đồng hình) ⟶ Axit lactic

Glucôzơ ⟶ (+ Vi khuẩn lactic dị hình) ⟶ Axit lactic + CO2 + Êtanol + Axit axêtic…

c) Phân giải xenlulôzơ

- Xenlulôzơ có trong xác thực vật ⟶ Vi sinh vật tiết enzim xenlulaza phân giải xenlulôzơ ⟶ Tạo chất mùn, làm giàu chất dinh dưỡng cho đất, tránh ô nhiễm môi trường.

d) Ứng dụng

- Phân giải tinh bột để sản xuất kẹo, xirô, rượu…

- Tận dụng bã thải thực vật làm nấm ăn.

- Làm thức ăn cho gia súc.

III/ Mối quan hệ giữa tổng hợp và phân giải

- Tổng hợp (đồng hóa) và phân giải (dị hóa) là 2 quá trình ngược nhau nhưng thống nhất trong hoạt động sống của tế bào.

- Đồng hóa tổng hợp các chất cung cấp nguyên liệu cho dị hóa.

- Dị hóa phân giải các chất cung cấp năng lượng cho đồng hóa.

B/ Trắc nghiệm Sinh học 10 bài 23

Câu 1: Loại vi sinh vật tổng hợp axit glutamic từ glucôzơ là?

  1. Nấm men
  2. Xạ khuẩn
  3. Vi khuẩn
  4. Nấm sợi

Câu 2: Quá trình biến đổi rượu thành đường glucôzơ được thực hiện bởi

  1. Nấm men
  2. Vi khuẩn
  3. Nấm sợi
  4. Vi tảo

Câu 3: Trong gia đình, có thể ứng dụng hoạt động của vi khuẩn lactic để thực hiện quá trình nào sau đây?

  1. Làm tương
  2. Muối dưa
  3. Làm nước mắm
  4. Làm giấm

Câu 4: Loại vi khuẩn sau đây hoạt động trong điều kiện hiếu khí là?

  1. Vi khuẩn lactic
  2. Vi khuẩn axêtic
  3. Nấm men
  4. Tất cả đều đúng

Câu 5: Quá trình nào sau đây không phải là ứng dụng lên men

  1. Muối dưa, cà
  2. Tạo rượu
  3. Làm sữa chua
  4. Làm giấm

Câu 6: Vì sao vi sinh vật phát triển rất nhanh

  1. Do có cấu tạo đơn giản, tốc độ sinh sản nhanh.
  2. Do hấp thụ các chất chậm nhưng tốc độ chuyển hóa nhanh.
  3. Do quá trình hấp thụ, chuyển hóa vật chất, năng lượng, sinh tổng hợp diễn ra với tốc độ nhanh.
  4. Do quá trình hấp thụ, chuyển hóa vật chất, năng lượng chậm nhưng quá trình sinh tổng hợp diễn ra với tốc độ nhanh.

Câu 7: “Vi sinh vật có thời gian phân đôi rất ngắn, vì vậy quá trình hấp thụ chất dinh dưỡng chuyển hóa vật chất và …. diễn ra trong tế bào với tốc độ rất nhanh”.

  1. Sinh tổng hợp các chất
  2. Phân giải
  3. Hô hấp
  4. Vận chuyển các chất

Câu 8: Đặc điểm chung của quá trình tổng hợp ở vi sinh vật là

  1. Sử dụng nguồn cacbon chủ yếu từ nguồn vô cơ.
  2. Sử dụng nguồn năng lượng từ các chất hóa học.
  3. Tổng hợp các chất hữu cơ cần thiết từ các chất hữu cơ khác.
  4. Sử dụng năng lượng và enzim nội bào để tổng hợp các chất.

Câu 9: Để tổng hợp được các chất hữu cơ, vi sinh vật sử dụng:

  1. Nguồn cacbon.
  2. Năng lượng.
  3. Năng lượng và enzim nội bào.
  4. Nguồn cacbon và ánh sáng.

Câu 10: Để tổng hợp tinh bột, vi khuẩn và tảo cần hợp chất mở đầu là:

  1. Glucozo
  2. Xenlulozo
  3. ADP – Glucozo
  4. ATP – Glucozo

Câu 11: Trong quá trình tổng hợp polosaccarit, chất khởi đầu là

  1. Axit amin
  2. Đường glucozo
  3. ADP
  4. ADP – glucozo

Câu

1

2

3

4

5

Đáp án

C

A

B

B

D

Câu

6

7

8

9

10

Đáp án

C

A

D

C

C

Câu

11

Đáp án

D

-----------------------------------------

Với nội dung bài Sinh học 10 bài 23: Quá trình tổng hợp và phân giải các chất ở vi sinh vật các bạn học sinh cùng quý thầy cô chắc hẳn đã nắm vững được nội dung kiến thức của đề thi rồi đúng không ạ? Bài viết cho chúng ta thấy được về khái niệm, đặc điểm, quá trình và vai trò của quá trình tổng hợp và phân giải các chất ở vi sinh vật... Bên cạnh đó VnDoc.com còn tổng hợp các câu hỏi trắc nghiệm có đáp án kèm theo.

Như vậy VnDoc đã giới thiệu các bạn tài liệu Lý thuyết Sinh học lớp 10 bài 23: Quá trình tổng hợp và phân giải các chất ở vi sinh vật. Hi vọng qua bài viết bạn đọc có thêm nhiều tài liệu để học tập tốt hơn môn Sinh học lớp 10 nhé. Để giúp các bạn có thêm nhiều tài liệu học tập hơn nữa, VnDoc.com mời các bạn tham khảo thêm tài liệu học tập các môn: Trắc nghiệm Sinh học 10, Giải bài tập Sinh học lớp 10, Giải Vở BT Sinh Học 10, Giải bài tập Sinh học 10 ngắn nhất, Tài liệu học tập lớp 10.

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 10, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 10 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 10. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.

Đánh giá bài viết
2 7.916
Sắp xếp theo

    Sinh học lớp 10

    Xem thêm