Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Bài tập Chuyển động của vật bị ném dạng 1

Chuyên đề Động lực học chất điểm

Bài tập Chuyển động của vật bị ném dạng 1 bao gồm các dạng bài tập trắc nghiệm chuyên đề Vật lý 10, hỗ trợ học sinh ôn luyện nâng cao kết quả môn Lý 10.

Bạn cần đăng ký tài khoản VnDoc Pro để làm bài trắc nghiệm này! Tìm hiểu thêm
  • 1

    Bi A có trọng lượng gấp đôi bi B. Cùng một lúc tại cùng mái nhà ở cùng độ cao thì bi A được thả còn bi B được ném theo phương ngang với tốc độ lớn. Bỏ qua sức cản không khí. Câu nào sau đây là đứng:

  • 2

    Khi một máy bay đang bay thẳng đều ở độ cao h với tốc độ v0 thì thả rơi một vật. Khi vật chạm đất máy bay cách chỗ thả vật là bao nhiêu?

    Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án

  • Một người ném hòn đá từ độ cao 2 m lên trên theo phương thẳng đứng với vận tốc là 6 m/s. Trả lời câu hỏi 3-4 dưới đây
    Câu 3: Sau bao lâu hòn đá chạm đất?

    Vì đây là ném thẳng đứng hướng lên nên có 2 giai đoạn.

    + giai đoạn 1: đi lên

    là chuyển động chậm dần đều nên có: a = - g

    thời gian đi lên t = vo/g = 0,6 s

    quãng đường lớn nhất có thể đạt được: hmax = v02/(2g) = 1.8 m

    + giai đoạn 2: đi xuống

    khi đó vo = 0, đây là rơi tự do

    quãng đường lúc đi xuống là 2 + 1.8 = 3.8 m

    ta có h = (1/2)gt2 ⇔ 3.8 = (1/2).10.t2 ⇔ t = 0.87s

    vậy sau 0.87 + 0.6 = 1.47s thì hòn đá sẽ chạm đất

  • 4
    Vận tốc của hòn đá lúc chạm đất bằng bao nhiêu?
    vận tốc của hòn đá lúc chạm đất là v = gt = 10.0,87 = 8.7 m/s
  • 5
    Từ một điểm trên mặt đất người ta phóng đi đồng thời hai vật A và B theo phương thẳng đứng với các vận tốc đầu khác nhau. Lấy một trong hai vật làm hệ quy chiếu thì vật kia chuyển động ra sao?

    Chọn chiều dương hướng lên

    Vận tốc của vật A: v1 = v01 – gt

    Vận tốc của vật B: v2 = v02 – gt

    Chọn hệ quy chiếu gắn với vật A thì vận tốc tương đối của vật B so với vật A là:

    v21 = v2 – v1 = (v02 – gt) – (v01 – gt) = v02 – v01 = const

    Chọn hệ quy chiếu gắn với vật B thì vận tốc tương đối của vật A so với vật B là:

    v12 = v1 – v2 = (v01 – gt) – (v02 – gt) = v01 – v02 = const

    Vậy nếu chọn một vật làm hệ quy chiếu thì vật còn lại sẽ chuyển động thẳng đều so với vật này.

  • 6

    Một vật được ném lên thẳng đứng với vận tốc 4.9 m/s. Cùng lúc đó tại điểm có độ cao cực đại mà vật đạt tới thì người a ném xuống thẳng đứng vật khác cũng có vận tốc 4.9 m/s. Sau bao lâu hai vật đụng nhau?

    Chọn gốc tọa độ tại vị trí vật bị ném lên có chiều dương hướng lên

    Độ cao cực đại vật ném lên đạt được là:

    h1 = - v02/(-2g) = 1.225 m

    Phương trình chuyển động của hai vật:

    y1 = v0t – 0.5 gt2

    y2 = h1 – v0t – 0.5 gt2

    Hai vật gặp nhau: y1 = y2 suy ra t = 0.125s

  • Một tên lửa được phóng theo phương thẳng đứng và chuyển động với gia tốc 2g trong thời gian động cơ hoạt động là 50s. Bỏ qua lực cản của không khí và sự thay đổi g theo độ cao. Trả lời câu 7-8:
    Câu 7: Tính độ cao cực đại mà tên lửa đạt được?

    Chọn gốc tọa độ tại mặt đất chiều dương hướng lên và gốc thời gian lúc bắt đàu phóng tên lửa.

    Chuyển động có 2 giai đoạn:

    + Giai đoạn CĐNDĐ với gia tốc a1 = 2g khi động cơ hoạt động

    vt1 = a1t1 = 2gt1 = 2.10.50 = 1000 m/s; v01 = 0

    Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án

    + Giai đoạn CĐCDĐ với gia tốc a2 = - g khi động cơ ngừng hoạt động

    v01 = vt1 = 2gt1 = 2.10.50 = 1000 m/s; vt2 = 0

    Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án

    ⇒ hmax = h1 + h2 = 75000 m = 75 km

  • 8
    Tính thời gian từ lúc phóng tên lửa đến khi trở lại mặt đất?

    Từ lúc phóng tên lửa đến lúc tên lửa rơi xuống đất có thể chia làm ba giai đoạn:

    + Giai đoạn 1 là chuyển động nhanh dần đều với gia tốc a1 = 2g khi động cơ hoạt động trong thời gian t1 = 50s

    + Giai đoạn 2 là chuyển động chậm dần đều của tên lửa với gia tốc a2 = - g khi động cơ ngừng hoạt động đến độ cao cực đại:

    Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án

    + Giai đoạn 3 là rơi tự do từ độ cao cực đại ta có:

    Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án

    ⇒ t = t1 + t2 + t3 = 272.5s

  • 9
    Một vật được ném lên thẳng đứng từ mặt đất, bỏ qua lực cản của không khí. Tính độ cao cực đại mà vật đạt được biết vận tốc ban đầu của vật là 15 m/s, lấy g = 10 m/s2

    Chuyển động của vật là chuyển động thẳng chậm dần đều với gia tốc:

    a = - g = - 10 m/s2

    vo = 15 m/s

    độ cao cực đại=quãng đường mà vật đi được đến khi dừng lại (v = 0)

    v2 – vo2 = 2as ⇒ s = hmax = 11.25 m

  • Một vật được ném lên theo phương thẳng đứng từ mặt đất. Sau 6s vật lại rơi xuống mặt đất. cho g = 10m/s2. Trả lời câu hỏi 10-11-12 dưới đây

    Câu 10: Vận tốc ban đầu của vật.

    Chọn chiều dương hướng lên thì phương trình chuyển động của vật là:

    Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án

    Khi vật chạm đất y = 0 ⇒ Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án

    Vậy Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án

  • 11
    Độ cao tối đa mà vật lên tới

    Ta có: v2 – vo2 = 2gh ⇒ Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án

    Khi vật ở độ cao tối đa: v = 0 suy ra h = 45 m

  • 12

    Vận tốc của vật ở độ cao bằng 1/2 độ cao tối đa

    Từ công thức: v12 – vo2 = 2gh1Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án

    Với h1 = 0.5 h = 22.5 m

  • 13
    Hai vật ở cùng độ cao vật 1 được ném ngang với vận tốc đầu v0. Cùng lúc đó thì vật 2 được thả rơi tự do không vận tốc đầu. Bỏ qua sức cản của không khí thì lựa chọn nào sau đây là đúng?
  • 14

    Khi một máy bay đang bay thẳng đều ở độ cao h với tốc độ v0 thì thả rơi một vật. Khi vật chạm đất có vận tốc bao nhiêu?

  • 15
    Một vật được ném lên thẳng đứng từ mặt đất, bỏ qua lực cản của không khí. Tính độ cao cực đại mà vật đạt được biết vận tốc ban đầu của vật là 22 m/s, lấy g = 10 m/s2

    Chuyển động của vật là chuyển động thẳng chậm dần đều với gia tốc:

    a = - g = - 10 m/s2

    vo = 22 m/s

    độ cao cực đại = quãng đường mà vật đi được đến khi dừng lại (v = 0)

    v2 – vo2 = 2as ⇒ s = hmax = 24.2 m

  • Đáp án đúng của hệ thống
  • Trả lời đúng của bạn
  • Trả lời sai của bạn
Đánh giá bài viết
1 187
Sắp xếp theo

    Trắc nghiệm Vật Lí 10 KNTT

    Xem thêm