Đề thi trắc nghiệm môn Lý thuyết thống kê - Đề 2

Đề thi môn Lý thuyết thống kê

Nhằm cung cấp tài liệu luyện thi môn Triết học, VnDoc.com xin giới thiệu tới các bạn Đề thi trắc nghiệm môn Lý thuyết thống kê - Đề 2 để làm tài liệu ôn tập. Với các câu hỏi trắc nghiệm ngắn được chúng tôi tổng hợp lại sẽ giúp bạn củng cố kiến thức môn học hiệu quả.

Đề thi trắc nghiệm môn Lý thuyết thống kê - Đề 1

Bạn cần đăng ký tài khoản VnDoc Pro để làm bài trắc nghiệm này! Tìm hiểu thêm
  • Câu 1:

    Nếu tính chỉ số khôg gian về số luợng hàng hóa tiêu thụ trên 2 thị trường A và B, quyền số có thể là:

  • Câu 2:

    Công thức bình quân cộng dùng tính trong trường hợp?

  • Câu 3:

    Sau khi phân tổ thống kê

  • Câu 4:

    Thời gian lao động hao phí để sản xuất 1 sản phẩm C của ba phân xưởg lần lượt là 6h, 6h30’, 6h 10’. Để tính thời gian lao động hao phí trung bình sản xuất sản phẩm C bằng công thức số bình quân đơn giản phải có điều kiện là

  • Câu 5:

    Có số liệu của xí nghiệp A bao gồm hai PX cùng SX 1 loại SP trog 6 thág đầu năm 2005 như sau:

    Quý

    PX 1

    PX2

    Giá thành đvị(đ/sp)

    Chi Phí SX(trđ)

    Giá thành đvị

    CPhí SX

    40.000

    42.000

    120

    147

    37.000

    40.000

    3.840

    4.160

    Như vậy giá thành bình quân trong 6 tháng đầu năm 2002 của PX 1 là: (đ/sp)

  • Câu 6:

    Với tài liệu câu 5. Giá thành bình quân chung của XN A trong 6 tháng đầu năm là: (đ/sp)

  • Câu 7:

    Trong kì nghiên cứu, tại công ty A, so với kì gốc CP sản xuất tăng 22%, số công nhân tăng 10%,năng suất lao động tăng 25%, vậy giá thành SP giảm (%)

  • Câu 8:

    Có tài liệu về tình hình tiêu thụ tại 2 chợ trog tháng 3/2002 như sau:

    mặt hàng

    chợ A

    Chợ B

    Giá bán

    (1000đ/đvị hàng)

    Lượng tiêu thụ

    Giá bán

    (1000đ/đvị hàng)

    Lượng tiêu thụ

    X (kg)

    Y (m)

    22

    40

    500

    2 100

    22,8

    52

    450

    1900

    Chỉ số chung về giá cả chợ B so với chợ A là (%)

  • Câu 9:

    Có số liệu về năng suất lao động của một đội bốc xếp như sau:

    Năng suất lao động (tấn/ người)

    Số công nhân( người)

    < 500

    500 – 600

    600 – 700

    700 – 800

    >=  800

    45

    100

    750

    620

    200

    Số trung vị về năng suất lao động là (tấn/ng)

  • Câu 10:

    Từ tài liệu câu 9, phương sai về năng suất lao động:

  • Câu 11:

    Tại quốc gia A, so với năm 2001, GDP năm 2002 của các ngành khai thác tăng 4%, các ngành chế biến tăng 3%, dịch vụ tăng 10%. Biết rằng GDP 2001, GDP các ngành khai thác chiếm tỷ trọg 30%, chế biến chiếm 60%, dịch vụ chiếm 10%. Như vậy GDP quốc gia A năm 2002 so với 2001 bằng (%)

  • Câu 12:

    Kết quả câu 11 là loại số

  • Câu 13:

    Tại cảng  X có 2 đội bốc xếp. Trong thág 3/2002, sản lượng bốc xếp đội 1 là 800000 tấn, đội 2 là 1800000 tấn. Số công nhân đội 1 tháng 4/2002 là 60 người, tăng 20% so với tháng 3. Số công nhân đội 2 tháng 4/2002 là 140 người, tăng 40% so với tháng 3. Năng suất lao dộng bốc xếp bình quân của cảng X tháng 4 so với tháng 3 tăng 20%. Như vậy do biến động của bản thân năg suất lao động làm  cho năg suất lao động bình quân tăng: ( tấn/người)

  • Câu 14:

    Với tài liệu câu 13, do biến động của năg suất lao động bình quân làm cho sản lượng bốc xếp của cảng X tăng: (tấn)

  • Câu 15:

    Với tài liệu câu 13, do biến động của tổng nhân công bốc xếp làm cho sản lượng bốc xếp của cảng X tăng (%)

  • Câu 16:

    Trong một xí nghiệp dệt lưới có 1000 công nhân, người ta chọn 100 công nhân theo phương pháp chọn ngẫu nhiên đơn thuần hoàn lại. Kết quả điều tra năng suất lao động trên tổng thể mẫu như sau:

    Năg suất lao động (m/người)

    Số công nhân (người)

    < 40

    40 – 50

    50 – 60

    >= 60

    20

    30

    35

    15

    Với độ tin cậy 95% năng suất lao động bình quân của 1000 công nhân nằm trong khoảng:(m)

  • Câu 17:

    Có tài liệu về doanh số của một cửa hàng qua các năm như sau:

    Năm

    1997

    1998

    1999

    2000

    2001

    2002

    Doanh số

    400

    460

    520

    560

    600

    650

    Dự đoán doanh số năm 2003 và 2005 theo phương pháp gọi suy hàm xu thế là (trđ)

  • Câu 18:

    Năm 2000 huyện đạt số lượng lúa 450000 tấn. Theo kế hoạch năm 2005 huyện này phấn đấu đạt sản lượng cao hơn so với năm 2000 là 15%. Năm 2002 huyện Y đạt sản lượng lúa 497 000 tấn. Để năm 2005 huyện Y đạt vượt kế hoạch sản lượng lúa 2% thì trong những năm còn lại của kế hoạch, tốc độ phát triển trung bình năm phải là (%) (lấy 2 số thập phân)

  • Câu 19:

    Năm 2002 công ty chăn nuôi A đặt kế hoạch hạ chi phí thức ăn cho 1kg tăng trọng của gia súc 1,5% so với 2001. Thực tế năm 2002 công ty hoàn thành vuợt kế hoạch chỉ tiêu 0,6%. Như vậy so với 2001 chi phí thức ăn cho 1kg tăng trọng gia súc của công ty năm 2002 bằng: (%)

  • Câu 20:

    Công ty xuất nhập khẩu B mua cà phê hạt vào tháng 5, lúc đó giá đã tăng so với tháng 4  là 1,2%. Nhưng do côg ty mua khối lượng lớn nên được giảm giá 0,5%. Như vậy giá mua thực của công ty tháng 5 so với tháng 4 bằng  (%):

  • Đáp án đúng của hệ thống
  • Trả lời đúng của bạn
  • Trả lời sai của bạn
Đánh giá bài viết
3 5.782
Sắp xếp theo

    Trắc nghiệm Tài Chính

    Xem thêm