Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Đề thi trắc nghiệm môn Lý thuyết thống kê - Đề 1

Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm
Mô tả thêm:

Đề thi môn Lý thuyết thống kê

Nhằm cung cấp tài liệu luyện thi môn Triết học, VnDoc.com xin giới thiệu tới các bạn Đề thi trắc nghiệm môn Lý thuyết thống kê - Đề 1 để làm tài liệu ôn tập. Với các câu hỏi trắc nghiệm ngắn được chúng tôi tổng hợp lại sẽ giúp bạn củng cố kiến thức môn học hiệu quả.

  • Số câu hỏi: 20 câu
  • Số điểm tối đa: 20 điểm
Bắt đầu làm bài
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
  • Câu 1: Nhận biết

    Câu 1:

    Người ta chọn ngẫu nhiên từ một dây chuyền đóng gói tự động ra 50SP.Trọng lượng được ghi nhận như sau:

    Trọng lượng (gram)

    <690

    690-700

    700-710

    710-720

    >= 720

    Số sản phẩm

    3

    7

    26

    9

    5

    Giả sử trọng lượng của sản phẩm có phân phối chuẩn, với độ tin cậy 95%, trọng lượng trung bình sản phẩm nằm trong khoảng (gram) (lấy 2 số thập phân)

  • Câu 2: Nhận biết

    Câu 2:

    Từ tài liệu câu 1, theo thiết kê kĩ thuật nhà máy quy định trọng lượng trung bình sản phẩm là 703 gr. Với mức ý nghĩa α = 0.05, tình hình sản xuất diễn ra là:

  • Câu 3: Nhận biết

    Câu 3:

    Từ kết quả tính toán câu 2. Giá trị P-value tính được là (%)(giá trị kiểm định Z lấy 2 số thập phân)

  • Câu 4: Nhận biết

    Câu 4:

    Để so sánh hiệu quả của của 3 loại phân bón đối với loại cây trồng X, người ta tiến hành một số thí nghiệm và kết quả cho trog bảng anova sau: (Biết phương sai 3 nhóm bằng nhau)

    Nguồn biến thiên

    Tổng các độ lệch bình phương

    Bậc tự do

    Trung bình các độ lệch bình phương

    Giá trị kiểm định F

    SSG

    64,16

    2

    32,08

    0,92

    SSW

    592,79

    17

    34,87

     

    Tổng cộng

    656,95

    19

     

     

    Số quan sát thực hiện trong thực nghiệm này là:

  • Câu 5: Nhận biết

    Câu 5:

    Từ tài liệu câu 4, ở mức ý nghĩa α=0,05 có thể nói hiệu quả của 3 loại phân bón đối với cây X là:

  • Câu 6: Nhận biết

    Câu 6:

    Kết quả điều tra trọng lượng của gà vịt sau 3 tháng nuôi 

    T.Lượng

    <1,2

    1,2-1,3

    1,3-1,4

    1,4-1,5

    1,5-1,6

    >=1,6

    Số con

    9

    43

    84

    114

    78

    12

    Phân phối về trọng lượng đàn gà trên là (lấy 4 số thập phân):

  • Câu 7: Nhận biết

    Câu 7:

    Có tài liệu về sản xuất sản phẩm A tại một phân xưởng quí 1/2004 như sau:

    Chỉ tiêu

    Tháng 1

    Tháng 2

    Tháng 3

    Số sản  phẩm KH (1000SP)

    % thực hiện KH (%)

    Tỷ lệ SP lại 1 (%)

    15000

    102

    60

    15500

    103

    60

    16000

    102

    70

    Tỷ lệ SP loại 1 cả quý là (%)(lấy 2 số thập phân):

  • Câu 8: Nhận biết

    Câu 8:

    Công ty Z khi tính chỉ số thời vụ theo tháng về lượng hàng A bán ra, có kết quả như sau:

    Chỉ số thời vụ trung bình (%)

    Tháng 1: 62,9; Tháng 2: 64,2; tháng 3: 66,4; tháng 4: 86,1

    Tháng 5: 116,4; tháng 6:137,8; tháng 7:152,1; tháng 8: 138,2

    Tháng 9: 109,3; tháng 10:94,8; tháng 11:91,7; tháng 12: 81,7

    Chỉ số T.Vụ điều chỉnh của tháng 9 là: (lấy 2 số thập phân)

  • Câu 9: Nhận biết

    Câu 9:

    Tài liệu về tình hình tiêu thụ 3 mặt hàng tại công ty X 2 tháng đầu năm 2004 như sau:

    Mặt hàng

    Doanh số (triệu đồng)

    Doanh số bán hàng tháng 2 (triệu đồng)

    Tỷ lệ tăng(+) giảm (-) lượng hàng tháng 2 so với tháng 1 (%)

    A
    B

    C

    2262,8

    2197,6

    975,6

    2448,6

    2062,4

    1088,1

    +3.3

    -1.5

    +8,6

    Chỉ số tổng hợp khối lượng hàng tiêu thụ trong tháng 2 so với tháng 1 là (%) (lấy 2 số thập phân):

  • Câu 10: Nhận biết

    Câu 10:

    Số liệu câu 9, chỉ số tổng hợp giá T2 so với T1 là (%)

  • Câu 11: Nhận biết

    Câu 11.

    Từ số liệu câu 9, chỉ số giá Fisher được tính là (%)

  • Câu 12: Nhận biết

    Câu 12:

    Nghiên cứu các chỉ tiêu đo độ biến thiên cho thấy:

  • Câu 13: Nhận biết

    Câu 13:

    một xí nghiệp có 3 phân xưởng cùng SX một loại sp, số liệu cho trong bảng:

    Phân xưởng

    Kì gốc

    Kỳ báo cáo

    Sản lượng (cái)

    Giá thành đv (1000đ)

    Sản lượng (cái)

    Giá thành đơn vị (1000đ)

    A

    B

    C

    1000

    2500

    4500

    10

    12

    13

    8000

    3000

    1000

    9

    11,5

    12,5

    Tông

    8000

     

    12000

     

    Do kết cấu sản lượng thay đối, làm cho giá thành trung bình kì báo cáo so với kì gốc giảm (%)

  • Câu 14: Nhận biết

    Câu 14:

    Tự tài liệu câu 13, do sản lượng tăng 50%, làm cho tổng chi phí tăng (ngàn đồng):

  • Câu 15: Nhận biết

    Câu 15:

    Chiều cao trung bình của nam thanh niên VN là 168cm, độ lệch tiêu chuẩn là 10cm, trong khi cân nặng trung bình là 57kg, độ lệch tiêu chuẩn là 5 kg .Kết luận rút ra:

  • Câu 16: Nhận biết

    Câu 16:

    Để đánh giá sự khác biệt về chất lượng sản phẩm giữa 3 ca sản xuất ở một nhà máy sản xuất vỏ xe hơi, người ta sử dụng  pp phân tích phương sai.Chọn ngẫu nhiên một số sản phẩm để kiểm tra, kết quả cho trong bảng sau:

    Ca s.xuất

    Số sản phẩm (cái)

    Độ bền trung bình(km)

    Tổng các độ lệch bình phương

    Sáng

    8

    15,9

    7,5

    Chiều

    10

    15,5

    7,6

    Tối

    12

    13,75

    8,5

    Độ bền trung bình của một vỏ xe hơi tính chung cho cả 3 ca  sản  xuất (1000km)

  • Câu 17: Nhận biết

    Câu 17:

    T. liệu câu 16, tổng độ lệch bình phương giữa các nhóm (SSG)

  • Câu 18: Nhận biết

    Câu 18:

    T. liệu câu 16, ở mức ý nghĩa α=0,05 có thể kết luận rằng độ bền giữa các sản phẩm s.xuất ở 3 ca là:

  • Câu 19: Nhận biết

    Câu 19:

    Có 3 tổ công nhân cùng s.xuất một loại sản phẩm trong thời gian  như nhau :

    Tổ 1 có 18 công nhân, thời gian để một công nhân làm ra  một  sản phẩm là 29 phút

    Tổ 2 có 20 công nhân , thời gian để 1 công nhân làm ra một sản phẩm là 25 phút

    Tổ 3 có 17 công nhân, thời gian để 1 công nhân làm ra 1 sản phẩm là 26 phút

    Thời gian hao phí trung bình để làm ra một sản phẩm chung cho cả 3 tổ (phút)

  • Câu 20: Nhận biết

    Câu 20:

    Từ số liệu câu 20, độ lệch tiêu chuẩn về thời gian hao phí để  làm ra sản phẩm chung cho cả 3 tổ (phút)

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề thi trắc nghiệm môn Lý thuyết thống kê - Đề 1 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • Điểm thưởng: 0
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo