Câu hỏi trắc nghiệm Nghiệp vụ ngân hàng - Phần 17
Trắc nghiệm Nghiệp vụ ngân hàng
VnDoc.com xin giới thiệu tới các bạn đề Trắc nghiệm môn Nghiệp vụ ngân hàng- Phần 17 để làm tài liệu cho môn nghiệp vụ ngân hàng được chúng tôi biên soạn và tổng hợp lại một cách hợp lý nhất giúp các bạn tham khảo chuẩn bị tốt cho kì thi hết môn sắp tới đây của mình.
Câu hỏi trắc nghiệm Nghiệp vụ ngân hàng - Phần 15
- Câu 1:Bảo lãnh ngân hàng có thể thực hiện bằng những hình thức nào?
- Câu 2:
Tình hình huy động vốn của một ngân hàng thương mại X như sau (đơn vị: triệu đồng)
- Tiền gửi ngân hàng
160.000
Trong đó: + Tiền gửi không kỳ hạn
100.000
+ Tiền gửi kỳ hạn £ 12 tháng
30.000
+ Tiền gửi kỳ hạn > 12 tháng
30.000
- Tiền gửi tiết kiệm
150.000
Trong đó: + Tiền gửi không kỳ hạn
60.000
+ Tiền gửi kỳ hạn £ 12 tháng
50.000
+ Tiền gửi kỳ hạn > 12 tháng
40.000
- Tiền thu được từ phát hành chứng chỉ tiền gửi ngăn hạn
70.000
- Tiền gủi của kho bạc nhà nước
150.000
Yêu cầu: Xác định số tiền ngân hàng phải dự trữ bắt buộc trong kỳ (tháng 5/2005).
Giả thiết rằng: Ngân hàng nhà nước quy định mức dự trữ bắt buộc cho loại tiền gửi không kỳ hạn ngắn hạn (£ 12 tháng) là 5%; tiền gửi có kỳ hạn (> 12 tháng) 4%;
- Câu 3.
Tại một ngân hàng thương mại cổ phần A có các số liệu sau: (bình quân năm - tỷ đồng; lãi suất bình quân - %)
Tài sản có
Số dư
Lãi suất
Tài sản nợ
Số dư
Lãi suất
- Cho vay ngắn hạn
400
9%
Vốn huy động £ 12 tháng
400
- Cho vay trung và dài hạn
200
11,6%
Vốn huy động > 12 tháng
100
- Đầu tư chứng khoán
200
6%
Vốn vay khác
300
- Tài sản có khác
50
Vốn và các quỹ (vốn chủ sở hữu)
50
Yêu cầu: Ngân hàng phải huy động vốn với tỷ lệ chi phí phải trả bình quân là bao nhiêu để tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu (ROE) đạt được 10%. Biết rằng thuế suất thuế thu nhập là 28%; các khoản thu bằng các khoản chi khác.
- Câu 4.
Tình hình huy động vốn của một ngân hàng thương mại X như sau (đơn vị: triệu đồng)
- Tiền gửi ngân hàng
160.000
Trong đó: + Tiền gửi không kỳ hạn
100.000
+ Tiền gửi kỳ hạn £ 12 tháng
30.000
+ Tiền gửi kỳ hạn > 12 tháng
30.000
- Tiền gửi tiết kiệm
150.000
Trong đó: + Tiền gửi không kỳ hạn
60.000
+ Tiền gửi kỳ hạn £ 12 tháng
50.000
+ Tiền gửi kỳ hạn > 12 tháng
40.000
- Tiền thu được từ phát hành chứng chỉ tiền gửi ngăn hạn
70.000
- Tiền gửi của kho bạc nhà nước
150.000
Yêu cầu:Ngân hàng thương mại X đã gửi số tiền dự trữ bắt buộc tại ngân hàng Nhà nước trong tháng 5/2005 là 30.000 triệu đồng tính số tiền dự trữ bắt buộc trong tháng 5/2005 thừa hoặc thiếu bao nhiêu.
- Câu 5.
Giả sử ngân hàng nhà nước quy định tỷ lệ dự trữ bắt buộc bình quân là 5% và ngân hàng thương mại Y có tổng số dư tiền gửi huy động bình quân mỗi ngày trong tháng 2/2005 là 880.000 triệu đ; số dư tiền gửi thực tế của ngân hàng thương mại Y tại ngân hàng nhà nước trong tháng 3/2005 là: (đơn vị: triệu đồng). Yêu cầu: Xác định số tiền thừa (thiếu) dự trữ bắt buộc trong tháng 3/2005 của NHTM Y?
Ngày 1 2 3-9 10-21 22 23-26 27 28 29 30 31 Số dư 25.000 25.000 27.000 28.000 28.500 28.700 28.900 28.600 28.500 28.400 28.600 - Câu 6.
Giả sử ngân hàng nhà nước quy định tỷ lệ dự trữ bắt buộc bình quân là 5% và ngân hàng thương mại Y có tổng số dư tiền gửi huy động bình quân mỗi ngày trong tháng 2/2005 là 880.000 triệu đ; số dư tiền gửi thực tế của ngân hàng thương mại Y tại ngân hàng nhà nước trong tháng 3/2005 là: (đơn vị: triệu đồng). Yêu cầu: Tính số lãi NH Y được hưởng trên số tiền dự trữ bắt buộc gửi thừa hoặc số tiền phải trả lãi phạt trên số tiền dự trữ bắt buộc gửi thiếu.
Biết rằng lãi suất tiền gửi được hưởng khi gửi thừa dự trữ bắt buộc là 0,7%/tháng, lãi suất phạt khi gửi thiếu dự trữ bắt buộc bằng 150% lãi suất cho vay (lãi suất cho vay hiện hành là 1%/tháng).Ngày 1 2 3-9 10-21 22 23-26 27 28 29 30 31 Số dư 25.000 25.000 27.000 28.000 28.500 28.700 28.900 28.600 28.500 28.400 28.600 - Câu 7.
Một ngân hàng A có tình hình nguồn vốn như sau:
Đơn vị: Tỷ đồng
Loại nguồn vốn
Số dư b/q
Lãi suất huy động
Chi phí khác
1. Tiền gửi tổ chức kinh tế
- Tiền gửi thanh toán
100
3%
5%
- Tiền gửi không kỳ hạn (phi giao dịch)
100
4%
3%
- Tiền gửi có kỳ hạn
300
7%
2%
2. Tiền gửi của dân cư
- Tiền gửi thanh toán
100
3%
5%
- Tiền gửi tiết kiệm
400
6%
2%
3. Vốn đi vay
200
8%
1%
4. Vốn tự có
80
20%
0%
Yêu cầu: Xác định tỷ lệ chi phí vốn bình quân gia quyền cho toàn bộ nguồn vốn kinh doanh của ngân hàng thương mại?
- Câu 8.
Một ngân hàng A có tình hình nguồn vốn như sau:
Đơn vị: Tỷ đồng
Loại nguồn vốn
Số dư b/q
Lãi suất huy động
Chi phí khác
1. Tiền gửi tổ chức kinh tế
- Tiền gửi thanh toán
100
3%
5%
- Tiền gửi không kỳ hạn (phí giao dịch)
100
4%
3%
- Tiền gửi có kỳ hạn
300
7%
2%
2. Tiền gửi của dân cư
- Tiền gửi thanh toán
100
3%
5%
- Tiền gửi tiết kiệm
400
6%
2%
3. Vốn đi vay
200
8%
1%
4. Vốn tự có
80
20%
0%
Yêu cầu: Tính tỷ lệ chi phí hoà vốn cho nguồn huy động từ bên ngoài nếu tài sản sinh lời chiếm 70% nguồn vốn huy động từ bên ngoài?
- Câu 9.
Ngày 13/6/2005 một NHTM nhận được bảng kê kèm chứng từ xin chiết khấu của doanh nghiệp N như sau:
Đơn vị: Triệu đồng
Chứng từ
Số tiền
Ngày phát hành
Ngày đến hạn
Hối phiếu đòi nợ 003
60
30/4/2005
30/7/2005
Tín phiếu kho bạc
30
15/4/2005
15/7/2005
Hối phiếu nhận nợ 001
15
14/5/2005
14/8/2005
Trái phiếu kho bạc
50
20/7/2000
20/7/2005
Hối phiếu đòi nợ 005
36
20/3/2005
30/6/2005
Hối phiếu nhận nợ 002
40
1/6/2005
1/10/2005
Yêu cầu: Xác định chứng từ nào không đủ điều kiện chiết khấu?
Biết rằng:
- Ngân hàng có đủ nguồn vốn để đáp ứng nhu cầu vay của khách hàng
- Doanh nghiệp N là khách hàng có tín nhiệm với ngân hàng; nội dung kinh tế của các chứng từ chiết khấu đảm bảo tốt; chứng từ được chiết khấu phải còn thời hạn thanh toán tối thiểu là 20 ngày và tối đa không quá 90 ngày mới hợp lệ
- Ngân hàng thực hiện chiết khấu ngày 15/6/2005
- Câu 10.
Ngày 13/6/2005 một NHTM nhận được bảng kê kèm chứng từ xin chiết khấu của doanh nghiệp N như sau:
Đơn vị: Triệu đồng
Chứng từ
Số tiền
Ngày phát hành
Ngày đến hạn
Hối phiếu đòi nợ 003
60
30/4/2005
30/7/2005
Tín phiếu kho bạc
30
15/4/2005
15/7/2005
Hối phiếu nhận nợ 001
15
14/5/2005
14/8/2005
Trái phiếu kho bạc
50
20/7/2000
20/7/2005
Hối phiếu đòi nợ 005
36
20/3/2005
30/6/2005
Hối phiếu nhận nợ 002
40
1/6/2005
1/10/2005
Yêu cầu:
Xác định mức cho vay tối đa của ngân hàng thông qua việc chiết khấu những chứng từ mà ngân hàng chấp nhận chiêt khấu đối với doanh nghiệp N.
Biết rằng:
- Ngân hàng có đủ nguồn vốn để đáp ứng nhu cầu vay của khách hàng.
- Lãi suất chiết khấu 9% năm; tỷ lệ hoa hồng ký hậu 0,6% năm; hoa hồng phí cố định là 15.000đ cho mỗi chứng từ.
- Hạn mức chiết khấu tối đa đối với doanh nghiệp này là 150.000.000đ và hiện tại dư nợ tài khoản chiết khấu của khách hàng là 60.000.000đ
- Doanh nghiệp N là khách hàng có tín nhiệm với ngân hàng; nội dung kinh tế của các chứng từ chiết khấu đảm bảo tốt; chứng từ được chiết khấu phải còn thời hạn thanh toán tối thiểu là 20 ngày và tối đa không quá 90 ngày mới hợp lệ
- Ngân hàng thực hiện chiết khấu ngày 15/6/2005