Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Tuổi nghỉ hưu 2023 của lao động nam, nữ

Theo quy định tại Điều 169 Bộ luật Lao động 2019, tuổi nghỉ hưu năm 2023 của người lao động đã tăng lên so với năm 2022. Để biết tuổi nghỉ hưu, lương hưu của người lao động năm 2023 sẽ thay đổi như thế nào, mời các bạn tham khảo bài viết để nắm rõ về quy định chế độ nghỉ hưu mới nhất.

1. Tăng tuổi nghỉ hưu năm 2023 của người lao động

Tại Điều 169 Bộ luật Lao động 2019, người lao động bảo đảm điều kiện về thời gian đóng bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội được hưởng lương hưu khi đủ tuổi nghỉ hưu.

Theo đó, tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường được điều chỉnh theo lộ trình cho đến khi đủ 62 tuổi đối với lao động nam vào năm 2028 và đủ 60 tuổi đối với lao động nữ vào năm 2035.

Theo đó, độ tuổi nghỉ hưu năm 2023 của người lao động nam sẽ là 60 tuổi 9 tháng, lao động nữ sẽ là 56 tuổi.

Lưu ý, độ tuổi này áp dụng đối với người lao động trong điều kiện lao động bình thường.

Lưu ý: Lộ trình tăng tuổi nghỉ hưu mỗi năm như trên chỉ áp dụng cho đến khi đủ 62 tuổi đối với lao động nam vào năm 2028 và đủ 60 tuổi đối với lao động nữ vào năm 2035.

2. Lộ trình tăng tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường

Theo khoản 2 Điều 4 Nghị định 135/2020/NĐ-CP thì độ tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường vào mỗi năm sẽ được xác định như sau:

Lao động nam

Lao động nữ

Năm nghỉ hưu

Tuổi nghỉ hưu

Năm nghỉ hưu

Tuổi nghỉ hưu

2021

60 tuổi 3 tháng

2021

55 tuổi 4 tháng

2022

60 tuổi 6 tháng

2022

55 tuổi 8 tháng

2023

60 tuổi 9 tháng

2023

56 tuổi

2024

61 tuổi

2024

56 tuổi 4 tháng

2025

61 tuổi 3 tháng

2025

56 tuổi 8 tháng

2026

61 tuổi 6 tháng

2026

57 tuổi

2027

61 tuổi 9 tháng

2027

57 tuổi 4 tháng

Từ năm 2028 trở đi

62 tuổi

2028

57 tuổi 8 tháng

2029

58 tuổi

2030

58 tuổi 4 tháng

2031

58 tuổi 8 tháng

2032

59 tuổi

2033

59 tuổi 4 tháng

2034

59 tuổi 8 tháng

Từ năm 2035 trở đi

60 tuổi

3. Nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn tuổi nghỉ hưu năm 2023 trong điều kiện lao động bình thường

Nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường của người lao động theo khoản 3 Điều 169 của Bộ luật Lao động 2019 được quy định cụ thể như sau:

(1) Người lao động thuộc các trường hợp dưới đây có thể nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn nhưng không quá 05 tuổi so với tuổi nghỉ hưu quy định tại Điều 4 của Nghị định 135/2020/NĐ-CP tại thời điểm nghỉ hưu, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác:

- Người lao động có từ đủ 15 năm trở lên làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành.

- Người lao động có từ đủ 15 năm trở lên làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên trước ngày 01/01/2021.

Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành danh mục vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.

- Người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên.

- Người lao động có tổng thời gian làm nghề, công việc quy định tại điểm a và thời gian làm việc ở vùng quy định tại điểm b khoản này từ đủ 15 năm trở lên.

Cụ thể, nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường theo bảng dưới đây:

Lao động nam

Lao động nữ

Năm nghỉ hưu

Tuổi nghỉ hưu thấp nhất

Năm nghỉ hưu

Tuổi nghỉ hưu thấp nhất

2021

55 tuổi 3 tháng

2021

50 tuổi 4 tháng

2022

55 tuổi 6 tháng

2022

50 tuổi 8 tháng

2023

55 tuổi 9 tháng

2023

51 tuổi

2024

56 tuổi

2024

51 tuổi 4 tháng

2025

56 tuổi 3 tháng

2025

51 tuổi 8 tháng

2026

56 tuổi 6 tháng

2026

52 tuổi

2027

56 tuổi 9 tháng

2027

52 tuổi 4 tháng

Từ năm 2028 trở đi

57 tuổi

2028

52 tuổi 8 tháng

2029

53 tuổi

2030

53 tuổi 4 tháng

2031

53 tuổi 8 tháng

2032

54 tuổi

2033

54 tuổi 4 tháng

2034

54 tuổi 8 tháng

Từ năm 2035 trở đi

55 tuổi

>> Xem thêm: Bảng tra cứu tuổi nghỉ hưu từ 2022 dành cho mọi người lao động

4. Nghỉ hưu bao lâu sẽ được hưởng chế độ hưu trí?

Việc quy định về thời điểm nghỉ hưu và thời điểm hưởng chế độ hưu trí được nêu rõ tại Điều 3 nghị định 135/2020.

Theo đó, thời điểm nghỉ hưu là kết thúc ngày cuối cùng của tháng đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định.

Đối với trường hợp người lao động tiếp tục làm việc sau khi đã đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định thì thời điểm nghỉ hưu là thời điểm chấm dứt hợp đồng lao động.

Thời điểm hưởng chế độ hưu trí là bắt đầu ngày đầu tiên của tháng liền kề sau thời điểm nghỉ hưu.

Trường hợp hồ sơ của người lao động không xác định được ngày, tháng sinh mà chỉ có năm sinh thì lấy ngày 1 tháng 1 của năm sinh để làm căn cứ xác định thời điểm nghỉ hưu và thời điểm hưởng chế độ hưu trí.

Bên cạnh đó, với những trường hợp đặc biệt, người lao động sẽ được nghỉ hưu trước tuổi nhưng vẫn được hưởng đầy đủ những chế độ hưu trí theo quy đinh của pháp luật.

5. Thời điểm nghỉ hưu và thời điểm hưởng chế độ hưu trí

Theo hướng dẫn tại Điều 3 Nghị định 135/2020/NĐ-CP thời điểm nghỉ hưu và thời điểm hưởng chế độ hưu trí như sau:

Thời điểm nghỉ hưu là kết thúc ngày cuối cùng của tháng đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định.

Đối với trường hợp người lao động tiếp tục làm việc sau khi đã đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định thì thời điểm nghỉ hưu là thời điểm chấm dứt hợp đồng lao động.

Thời điểm hưởng chế độ hưu trí là bắt đầu ngày đầu tiên của tháng liền kề sau thời điểm nghỉ hưu.

Trường hợp hồ sơ của người lao động không xác định được ngày, tháng sinh mà chỉ có năm sinh thì lấy ngày 01 tháng 01 của năm sinh để làm căn cứ xác định thời điểm nghỉ hưu và thời điểm hưởng chế độ hưu trí.

6. Cách tính lương hưu hàng tháng

6.1. Mức hưởng đối với NLĐ tham gia BHXH bắt buộc

6.1.1. Mức hưởng lương hưu hàng tháng

Mức lương hưu hàng tháng của NLĐ được tính như sau:

Mức lương hưu hàng tháng

=

Tỷ lệ (%) hưởng lương hưu hằng tháng

X

Mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH

Trong đó:

**Tỷ lệ (%) hưởng lương hưu hằng tháng được xác định như sau:

- Đối với lao động nam:

+ Đóng đủ 20 năm BHXH thì được 45% (NLĐ nghỉ hưu năm 2021, đóng đủ 19 năm BHXH thì được 45%)

+ Sau đó, cứ cứ thêm mỗi năm đóng BHXH, được tính thêm 2%.

Tỷ lệ (%) hưởng lương hưu hằng tháng tối đa là 75%.

Đối với lao động nữ:

- Đóng đủ 15 năm BHXH thì được 45%.

- Sau đó, cứ thêm mỗi năm đóng BHXH, được tính thêm 2%.

Tỷ lệ (%) hưởng lương hưu hằng tháng tối đa là 75%.

Lưu ý: Trường hợp NLĐ hưởng lương hưu trước tuổi quy định do suy giảm khả năng lao động theo quy định thì tỷ lệ (%) hưởng lương hưu hằng tháng được tính như trên, sau đó cứ mỗi năm nghỉ hưu trước tuổi quy định thì giảm 2%.

**Mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH được xác định theo quy định tại:

- Điều 62, Điều 64 Luật BHXH 2014.

- Điều 9, Điều 10 Nghị định 115/2015.

- Điều 20 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH .

- Khoản 19 và 21 Điều 1 Thông tư 06/2021/TT-BLĐTBXH

6.1.2. Trợ cấp một lần khi nghỉ hưu

- Người lao động có thời gian đóng bảo hiểm xã hội cao hơn số năm tương ứng với tỷ lệ hưởng lương hưu 75%, khi nghỉ hưu, ngoài lương hưu còn được hưởng trợ cấp một lần.

- Mức trợ cấp một lần được tính theo số năm đóng bảo hiểm xã hội cao hơn số năm tương ứng với tỷ lệ hưởng lương hưu 75%, cứ mỗi năm đóng bảo hiểm xã hội thì được tính bằng 0,5 tháng mức bình quân thu nhập tháng đóng bảo hiểm xã hội.

6.2. Mức hưởng đối với NLĐ tham gia BHXH tự nguyện

6.2.1. Mức hưởng lương hưu hàng tháng

Mức lương hưu của người tham gia BHXH tự nguyện bắt đầu hưởng lương năm 2022 được tính như sau:

Mức lương hưu hàng tháng

=

Tỷ lệ (%) hưởng lương hưu hằng tháng

X

Mức bình quân thu nhập tháng đóng BHXH

Trong đó:

** Tỷ lệ (%) hưởng lương hưu hằng tháng được xác định như sau:

- Đối với lao động nam:

  • Đóng đủ 20 năm BHXH thì được 45% (NLĐ nghỉ hưu năm 2021, đóng đủ 19 năm BHXH thì được 45%)
  • Sau đó, cứ cứ thêm mỗi năm đóng BHXH, được tính thêm 2%.

Tỷ lệ (%) hưởng lương hưu hằng tháng tối đa là 75%.

- Đối với lao động nữ

  • Đóng đủ 15 năm BHXH thì được 45%.
  • Sau đó, cứ cứ thêm mỗi năm đóng BHXH, được tính thêm 2%.

Tỷ lệ (%) hưởng lương hưu hằng tháng tối đa bằng 75%.

** Mức bình quân thu nhập tháng đóng BHXH được tính bằng bình quân các mức thu nhập tháng đóng BHXH của toàn bộ thời gian đóng. Thu nhập tháng đã đóng BHXH để làm căn cứ tính mức bình quân thu nhập tháng đóng BHXH của NLĐ được điều chỉnh trên cơ sở chỉ số giá tiêu dùng của từng thời kỳ theo quy định của Chính phủ (xem chi tiết tại Điều 4 Nghị định 134/2015/NĐ-CP).

6.2.2. Trợ cấp một lần khi nghỉ hưu

Giống như trường hợp NLĐ tham gia BHXH bắt buộc, người tham gia BHXH tự nguyện có thời gian đóng BHXH cao hơn số năm tương ứng với tỷ lệ hưởng lương hưu 75%, khi nghỉ hưu, thì ngoài lương hưu còn được hưởng trợ cấp một lần.

Mức trợ cấp một lần được tính theo số năm đóng BHXH cao hơn số năm tương ứng với tỷ lệ hưởng lương hưu 75%, cứ mỗi năm đóng BHXH thì được tính bằng 0,5 tháng mức bình quân thu nhập tháng đóng BHXH.

>> Chi tiết: Mức hưởng lương hưu năm 2022 ai cũng cần biết

7. Hồ sơ hưởng chế độ lương hưu

Căn cứ vào Khoản 1, Điều 108 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 quy định:

“Điều 108. Hồ sơ hưởng lương hưu

1. Hồ sơ hưởng lương hưu đối với người lao động đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc bao gồm:

a) Sổ bảo hiểm xã hội;

b) Quyết định nghỉ việc hưởng chế độ hưu trí hoặc văn bản chấm dứt hợp đồng lao động hưởng chế độ hưu trí;

c) Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của Hội đồng giám định y khoa đối với người nghỉ hưu theo quy định tại Điều 55 của Luật này hoặc giấy chứng nhận bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp đối với trường hợp người lao động quy định tại Điều 54 của Luật này.”

8. Thủ tục giải quyết chế độ lương hưu

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo các thành phần đã nêu ở trên.

Bước 2: Nộp hồ sơ cho cơ quan BHXH như sau:

**Trường hợp nộp trực tiếp

Đối với người lao động đáng đóng BHXH: Trong thời hạn 30 ngày tính đến thời điểm người lao động được hưởng lương hưu, người sử dụng lao động nộp hồ sơ cho cơ quan bảo hiểm xã hội cấp huyện nơi đang đóng BHXH .

Các trường hợp khác: Nộp cho cơ quan BHXH cấp huyện hoặc BHXH tỉnh nơi cư trú.

**Trường hợp giao dịch điện tử:

NLĐ đăng ký nhận mã xác thực và gửi hồ sơ điện tử đến Cổng thông tin điện tử BHXH Việt Nam hoặc qua tổ chức I-VAN, trường hợp không chuyển hồ sơ giấy sang định dạng điện tử thì gửi hồ sơ giấy cho cơ quan BHXH qua dịch vụ bưu chính công ích.

Trong thời hạn 30 ngày tính đến thời điểm người lao động được hưởng lương hưu, người lao động đang bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội, người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện nộp hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều 108 của Luật này cho cơ quan bảo hiểm xã hội.

Bước 3: Chờ kết quả (Tối đa 12 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan BHXH nhận đủ hồ sơ theo quy định sẽ trả kết quả cho người thực hiện thủ tục).

Căn cứ pháp lý:

  • Mục 1.2.2 Điều 6 Quyết định 166/QĐ-BHXH ngày 31/01/2019.
  • Mục 8 phần B Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 777/QĐ/BHXH ngày 24/06/2019.

9. Vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn được nghỉ hưu trước tuổi

DANH MỤC VÙNG CÓ ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN ĐỂ LÀM CĂN CỨ XÁC ĐỊNH CÁC TRƯỜNG HỢP CÓ THỂ NGHỈ HƯU Ở TUỔI THẤP HƠN TUỔI NGHỈ HƯU TRONG ĐIỀU KIỆN LAO ĐỘNG BÌNH THƯỜNG

I. TỈNH BẮC KẠN

1. Huyện Bạch Thông

Xã Vũ Muộn.

2. Huyện Chợ Đồn

Xã Bằng Phúc.

3. Huyện Na Rì

Các xã: Văn Lang, Đổng Xá, Dương Sơn, Kim Hỷ, Liêm Thủy, Lương Thượng, Văn Vũ, Xuân Dương.

4. Huyện Ngân Sơn

Các xã: Cốc Đán, Thượng Quan.

5. Huyện Pác Nặm

Các xã: An Thắng, Bằng Thành, Bộc Bố, Cổ Linh, Công Bằng, Giáo Hiệu, Nhạn Môn, Xuân La.

II. TỈNH BÌNH PHƯỚC

1. Huyện Bù Đăng

Các xã: Đak Nhau, Đường 10.

2. Huyện Bù Gia Mập

Các xã: Bù Gia Mập, Đak Ơ.

III. TỈNH BÌNH THUN

1. Huyện Phú Quý

Đảo Hòn Hải.

IV. TỈNH CAO BẰNG

1. Huyện Bảo Lạc

Các xã: Bảo Toàn, Cô Ba, Cốc Pàng, Đình Phùng, Hồng An, Hồng Trị, Hưng Đạo, Hưng Thịnh, Huy Giáp, Khánh Xuân, Kim Cúc, Phan Thanh, Sơn Lập, Sơn Lộ, Thượng Hà, Xuân Trường.

2. Huyện Bảo Lâm

Thị trấn Pác Miầu.

Các xã: Đức Hạnh, Lý Bôn, Mông Ân, Nam Cao, Nam Quang, Quảng Lâm, Thạch Lâm, Thái Học, Thái Sơn, Vĩnh Phong, Vĩnh Quang, Yên Thổ.

3. Huyện Hạ Lang

Các xã: Cô Ngân, Đức Quang, Kim Loan, Lý Quốc, Minh Long, Thị Hoa, Thống Nhất.

4. Huyện Hà Quảng

Các xã: Cải Viên, Hồng Sỹ, Lũng Nặm, Nội Thôn, Mã Ba, Thượng Thôn, Tổng Cọt.

5. Huyện Nguyên Bình

Các xã: Hưng Đạo, Mai Long.

6. Huyện Quảng Hòa

Các xã: Bế Văn Đàn, Cách Linh, Đại Sơn, Mỹ Hưng.

7. Huyện Trùng Khánh

Các xã: Cao Thăng, Đàm Thủy, Đình Phong, Khâm Thành, Lăng Hiếu, Ngọc Côn, Ngọc Khê, Quang Hán, Phong Nặm, Tri Phương.

IV. THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

1. Huyện Hoàng Sa

Toàn huyện.

V. TỈNH ĐẮK LẮK

1. Huyện Buôn Đôn

Xã Krông Na.

2. Huyện Ea H’Leo

Các xã: Ea Sol, Ea Hiao.

3. Huyện Ea Súp

Các xã: Cư KBang, Ea Bung, Ea Lê, Ea Rốk, Ia Lốp, Ya Tờ Mốt.

4. Huyện Krông Bông

Các xã: Cư Drăm, Cư Pui, Yang Mao.

5. Huyện Krông Năng

Xã Đliê Ya.

6. Huyện Lắk

Xã Krông Nô.

VI. TỈNH ĐẮK NÔNG

1. Huyện Cư Jút

Các xã: Cư Knia, Đắk Drông, Đắk Wil, Ea Pô.

2. Huyện Đắk Glong

Các xã: Đắk Ha, Đắk Plao, Đắk R’Măng, Đắk Som, Quảng Hoà, Quảng Khê, Quảng Sơn.

3. Huyện Đắk Mil

Các xã: Đắk Gằn, Đắk Lao, Đắk N'Drót, Đắk R’La, Đắk Sắk, Long Sơn, Thuận An.

4. Huyện Đắk R’ Lấp

Các xã: Đắk Ru, Đắk Sin, Hưng Bình, Nhân Đạo, Quảng Tín.

5. Huyện Đắk Song

Thị trấn Đức An.

Các xã: Đắk Hòa, Đắk Môl, Đắk N' Drung, Nâm N’Jang, Nam Bình, Thuận Hà, Thuận Hạnh.

6. Huyện Krông Nô

Các xã: Buôn Choah, Đắk Drô, Đắk Nang, Đắk Sôr, Đức Xuyên, Nâm N’Đir, Nâm Nung, Nam Xuân, Quảng Phú, Tân Thành.

7. Huyện Tuy Đức

Các xã: Đắk Buk So, Đắk Ngo, Quảng Tâm, Quảng Tân, Quảng Trực, Đắk R’Tih.

VII. TỈNH ĐIÊN BIÊN

1. Huyện Điện Biên

Các xã: Hẹ Muông, Mường Lói, Mường Nhà, Na Tông, Na Ư, Núa Ngam, Pa Thơm, Phu Luông.

2. Huyện Điện Biên Đông

Thị trấn: Điện Biên Đông.

Các xã: Chiềng Sơ, Háng Lìa, Keo Lôm, Luân Giói, Mưo72ng Luân, Na Son, Nong U, Phì Nhừ, Phi2nh Giàng, Pú Hồng, Pú Nhi, Tìa Dinh, Xa Dung.

3. Huyện Mường Chà

Các xã: Hừa Ngài, Huổi Mí, Ma Thì Hồ, Nậm Nèn, Pa Ham.

4. Huyện Mường Nhé

Các xã: Chung Chải, Huổi Lếch, Leng Su Sìn, Mường Nhé, Mường Toong, Nậm Kè, Nậm Vì, Pá Mì, Quảng Lâm, Sen Thượng, Sín Thầu.

5. Huyện Nậm Pồ

Các xã: Chà Cang, Chà Nưa, Chà Tở, Nà Bủng, Na Cô Sa, Nà Hỳ, Nà Khoa, Nậm Chua, Nậm Khăn, Nậm Nhừ, Nậm Tin, Pa Tần, Phìn Hồ, Si Pa Phìn, Vàng Đán.

6. Huyện Tủa Chùa

Thị trấn Tủa Chùa.

Các xã: Huổi Só, Lao Xả Phình, Mường Báng, Mường Đun, Sín Chải, Sính Phình, Tả Phìn, Tả Sìn Thàng, Trung Thu, Tủa Thàng, Xá Nhè.

7. Huyện Tuần Giáo

Các xã: Mường Khong, Nà Sáy, Phình Sáng, Pú Xi, Rạng Đông, Ta Ma, Tênh Phông.

VIII. TỈNH GIA LAI

1. Huyện Chư Prông

Các xã: Ia Mơr, Ia Púch.

2. Huyện Đức Cơ

Các xã: Ia Dom, Ia Pnôn, Ia Nan.

3. Huyện Ia Grai

Các xã: Ia Chía, Ia O.

4. Huyện K Bang

Các xã: Đăk Rong, Kon Pne.

5. Huyện Kông Chro

Các xã: Đăk Kơ Ning, Sơ Ró.

XI. TỈNH HÀ GIANG

1. Huyện Đồng Văn

Thị trấn Phố Bảng; Thị trấn Đồng Văn.

Các xã: Hố Quáng Phìn, Lũng Cú, Lũng Phìn, Lũng Táo, Lũng Thầu, Má Lé, Phố Cáo, Phố Là, Sà Phìn, Sảng Tủng, Sính Lúng, Sủng Là, Sủng Trái, Tả Lủng, Tả Phìn, Thài Phìn Tủng, Vần Chải.

2. Huyện Hoàng Su Phì

Thị trấn Vinh Quang.

Các xã: Bản Luốc, Bản Máy, Bản Nhùng, Bản Phùng, Chiến Phố, Đản Ván, Hồ Thầu, Nậm Dịch, Nậm Khòa, Nam Sơn, Nậm Tỵ, Nàng Đôn, Ngàm Đăng Vài, Pố Lồ, Pờ Ly Ngài, Sán Xả Hồ, Tả Sử Choóng, Tân Tiến, Thàng Tín, Thèn Chu Phìn, Thông Nguyên, Tụ Nhân, Túng Sán.

3. Huyện Mèo Vạc

Thị trấn Mèo Vạc.

Các xã: Cán Chu Phìn, Giàng Chu Phìn, Khâu Vai, Lũng Chinh, Lũng Pù, Nậm Ban, Niêm Sơn, Niêm Tòng, Pả Vi, Pải Lủng, Sơn Vĩ, Sủng Máng, Sủng Trà, Tả Lủng, Tát Ngà, Thượng Phùng, Xín Cái.

4. Huyện Quản Bạ

Thị trấn Tam Sơn.

Các xã: Cán Tỷ, Cao Mã Pờ, Đông Hà, Lùng Tám, Nghĩa Thuận, Quản Bạ, Quyết Tiến, Tả Ván, Thái An, Thanh Vân, Tùng Vài, Bát Đại Sơn.

5. Huyện Vị Xuyên

Các xã: Lao Chải, Minh Tân, Thanh Đức, Thanh Thủy, Xín Chải.

6. Huyện Xín Mần

Thị trấn Cốc Pài.

Các xã: Bản Díu, Bản Ngò, Chế Là, Chí Cà, Cốc Rế, Khuôn Lùng, Nà Chì, Nấm Dẩn, Nàn Ma, Nàn Xỉn, Pà Vầy Sủ, Quảng Nguyên, Tả Nhìu, Thèn Phàng, Thu Tà, Trung Thịnh, Xín Mần.

7. Huyện Yên Minh

Thị trấn Yên Minh.

Các xã: Bạch Đích, Đông Minh, Du Già, Du Tiến, Đường Thượng, Hữu Vinh, Lao Và Chải, Lũng Hồ, Mâu Duệ, Mậu Long, Na Khê, Ngam La, Ngọc Long, Phú Lũng, Sủng Thài, Sủng Tráng, Thắng Mố.

X. THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG

1. Huyện Bạch Long Vỹ

Toàn huyện.

XI. TỈNH KHÁNH HÒA

1. Huyện Trường Sa

Toàn huyện.

XII. TỈNH KIÊN GIANG

1. Huyện Phú Quốc

Xã Thổ Châu.

XIII. TỈNH KON TUM

1. Huyện Đắk Glei

Các xã: Đắk Plô, Đắk Man, Đắk Nhoong, Đắk Pék, Đắk Choong, Xốp, Mường Hoong, Ngọc Linh, Đắk Long, Đắk Kroong, Đắk Môn.

2. Huyện Đắk Hà

Các xã: Đăk Long, Đắk Pxi.

3. Huyện Đắk Tô

Các xã: Đắk Rơ Nga, Văn Lem.

4. Huyện Ia H’Drai

Các xã: Ia Dom, Ia Đal, Ia Tơi.

5. Huyện Kon Plông

Thị trấn Măng Đen.

Các xã: Hiếu, Đắk Nên, Đắk Ring, Đắk Tăng, Măng Bút, Măng Cành, Ngọc Tem, Pờ Ê.

6. Huyện Kon Rẫy

Các xã: Đắk Kôi, Đắk Pne, Đắk Tơ Lung.

7. Huyện Ngọc Hồi

Các xã: Đắk Ang, Đắk Dục, Đắk Kan, Đắk Nông, Đắk Xú, Pờ Y, Sa Loong.

8. Huyện Sa Thầy

Các xã: Hơ Moong, Mô Rai, Rơ Kơi, Sa Sơn, Ya Ly, Ya Tăng, Ya Xiêr.

9. Huyện Tu Mơ Rông

Các xã: Đắk Sao, Đắk Hà, Đắk Na, Đắk Rơ Ông, Đắk Tờ Kan, Măng Ri, Ngọk Lây, Ngọk Yêu, Tê Xăng, Tu Mơ Rông, Văn Xuôi.

XIV. TỈNH LAI CHÂU

1. Huyện Mường Tè

Thị trấn Mường Tè.

Các xã: Bum Nưa, Bum Tở, Ka Lăng, Kan Hồ, Mù Cả, Mường Tè, Nậm Khao, Pa Ủ, Pa Vệ Sử, Tá Bạ, Tà Tổng, Thu Lũm, Vàng San.

2. Huyện Nậm Nhùn

Thị trấn Nậm Nhùn.

Các xã: Hua Bum, Lê Lợi, Mương Mô, Nậm Ban, Nậm Chà, Nậm Hàng, Nậm Manh, Nậm Pì, Pú Đao, Trung Chải.

3. Huyện Phong Thổ

Các xã: Bản Lang, Dào San, Hoang Thèn, Huổi Luông, Lả Nhì Thàng, Ma Ly Pho, Mồ Sì San, Mù Sang, Nậm Xe, Pa Vây Sử, Sì Lở Lầu, Sin Suối Hồ, Tông Qua Lìn, Vàng Ma Chải.

4. Huyện Sìn Hồ

Thị trấn Sìn Hồ.

Các xã: Căn Co, Chăn Nưa, Hồng Thu, Làng Mô, Lùng Thàng, Ma Quai, Nậm Cha, Nậm Cuổi, Nậm Hăn, Nậm Mạ, Nậm Tăm, Noong Hẻo, Pa Khóa, Pa Tần, Phăng Sô Lin, Phìn Hồ, Pu Sam Cáp, Sà Dề Phìn, Tả Ngảo, Tả Phìn, Tủa Sín Chải.

5. Huyện Tam Đường

Các xã: Bản Giang, Hồ Thầu, Khun Há, Nùng Nàng, Tả Lèng.

6. Huyện Tân Uyên

Các xã: Hố Mít, Nậm Cần, Nậm Sỏ, Tà Mít.

7. Huyện Than Uyên

Các xã: Khoen On, Pha Mu, Tà Gia.

XV. TỈNH LÂM ĐỒNG

1. Huyện Cát Tiên

Các xã: Đồng Nai Thượng, Phước Cát 2, Tiên Hoàng.

2. Huyện Đạ Tẻh

Các xã: An Nhơn, Đạ Lây, Hương Lâm, Mỹ Đức, Quảng Trị, Quốc Oai.

3. Huyện Đam Rông

Các xã: Đạ K’Nàng, Đạ Long, Đạ Rsal, Đạ Tông, Đạ M’Rông, Liêng S'Rônh, Phi Liêng, Rô Men.

4. Huyện Đức Trọng

Các xã: Đà Loan, Đa Quyn, Ninh Loan, Tà Hine, Tà Năng.

5. Huyện Lạc Dương

Các xã: Đạ Chais, Đạ Nhim, Đưng K’Nớ.

XVI. TỈNH LẠNG SƠN

1. Huyện Cao Lộc

Các xã: Cao Lâu, Công Sơn, Mẫu Sơn, Thanh Lòa, Xuất Lễ.

2. Huyện Đình Lập

Các xã: Bắc Xa.

3. Huyện Lộc Bình

Các xã: Mẫu Sơn, Tam Gia, Tĩnh Bắc.

4. Huyện Tràng Định

Các xã: Đào Viên, Đoàn Kết, Khánh Long, Tân Minh, Vĩnh Tiến.

XVII. TỈNH LÀO CAI

1. Huyện Bắc Hà

Các xã: Bản Cái, Bản Liền, Bản Phố, Cốc Ly, Hoàng Thu Phố, Lùng Cải, Lùng Phình, Nậm Đét, Nậm Khánh, Nậm Lúc, Nậm Mòn, Tả Củ Tỷ, Tả Van Chư, Thải Giàng Phố.

2. Huyện Bảo Yên

Xã Tân Tiến.

3. Huyện Bát Xát

Các xã: A Lù, A Mú Sung, Bản Xèo, Dền Sáng, Dền Thàng, Mường Hum, Nậm Chạc, Nậm Pung, Pa Cheo, Phìn Ngan, Sàng Ma Sáo, Tòng Sành, Trung Lèng Hồ, Y Tý.

4. Huyện Mường Khương

Các xã: Bản Lầu, Bản Sen, Cao Sơn, Dìn Chin, La Pan Tẩn, Lùng Khấu Nhin, Lùng Vai, Nậm Chảy, Nấm Lư, Pha Long, Tả Gia Khâu, Tả Ngài Chồ, Tả Thàng, Thanh Bình, Tung Chung Phố.

5. Thị xã SaPa

Các xã: Bản Hồ, Hoàng Liên, Liên Minh, Ngũ Chỉ Sơn, Tả Phin, Tả Van.

6. Huyện Si Ma Cai

Thị trấn Si Ma Cai.

Các xã: Bản Mế, Cán Cấu, Lùng Thẩn, Nàn Sán, Nàn Sín, Quan Hồ Thẩn, Sán Chải, Sín Chéng, Thào Chư Phìn.

7. Huyện Văn n

Các xã: Nậm Xây, Nậm Xé.

XVIII. TỈNH NGHỆ AN

1. Huyện Kỳ Sơn

Các xã: Bắc Lý, Bảo Nam, Bảo Thắng, Chiêu Lưu, Đoọc Mạy, Huồi Tụ, Hữu Kiệm, Hữu Lập, Keng Đu, Mường Ải, Mường Lống, Mường Típ, Mỹ Lý, Na Loi, Nậm Càn, Nậm Cắn, Na Ngoi, Phà Đánh, Tà Cạ, Tây Sơn.

2. Huyện Quế Phong

Các xã: Căm Muộn, Châu Thôn, Đồng Văn, Hạnh Dịch, Nậm Giải, Nậm Nhoóng, Quang Phong, Thông Thụ, Tiền Phong, Tri Lễ.

3. Huyện Tương Dương

Các xã: Hữu Khuông, Mai Sơn, Nga My, Nhôn Mai, Tam Hợp, Tam Quang, Xiêng My.

XIX. TỈNH QUẢNG BÌNH

1. Huyện Bố trạch

Xã Thượng Trạch.

2. Huyện Lệ Thủy

Làng Ho - Vít Thù Lù (thuộc xã Kim Thủy)

3. Huyện Minh Hóa

Các xã: Dân Hóa, Hoá Phúc, Hóa Sơn, Thượng Hóa, Trọng Hóa.

4. Huyện Quảng Ninh

Xã Trường Sơn.

5. Huyện Tuyên Hóa

Xã Lâm Hóa.

XX. TỈNH QUẢNG NAM

1. Huyện Bắc Trà My

Các xã: Trà Bui, Trà Giác, Trà Giáp, Trà Ka.

2. Huyện Nam Giang

Các xã: Chà Vàl, Chơ Chun, Đắc Pre, Đắc Pring, Đắc Tôi, La Dêê, La êê, Zuôich, Tà Pơơ.

3. Huyện Nam Trà My

Các xã: Trà Cang, Trà Don, Trà Dơn, Trà Leng, Trà Linh, Trà Mai, Trà Nam, Trà Tập, Trà Vân, Trà Vinh.

4. Huyện Phước Sơn

Các xã: Phước Chánh, Phước Công, Phước Đức, Phước Kim, Phước Lộc, Phước Mỹ, Phước Năng, Phước Thành.

5. Huyện Tây Giang

Các xã: A Nông, A Tiêng, A Xan, Bha Lêê, Ch'ơm, Ga Ri, Lăng, Tr’Hy

XXI. TỈNH QUẢNG NGÃI

1. Huyện Lý Sơn

Toàn huyện.

XXII. TỈNH QUẢNG NINH

1. Huyện Bình Liêu

Các xã: Đồng Văn, Hoành Mô.

2. Huyện Cô Tô

Thị trấn Cô Tô.

Các xã: Đông Tiến, Thanh Lân.

3. Huyện Hải Hà

Các xã: Quảng Đức, Quảng Sơn.

4. Trạm đèn đảo Thanh Niên (Hòn Sói đen)

XXIII. TỈNH QUẢNG TRỊ

1. Huyện Đa Krông

Các xã: A Ngo, A Vao, Ba Nang, Tà Long.

2. Huyện Hướng Hóa

Các xã: A Dơi, Lìa, Ba Tầng, Húc, Hướng Lập, Hướng Linh, Hướng Lộc, Hướng Phùng, Hướng Sơn, Hướng Việt, Thanh, Thuận, Xy.

3. Huyện Đảo Cồn Cỏ

XXIV. TỈNH SƠN LA

1. Huyện Bắc Yên

Các xã: Chim Vàn, Chiềng Sại, Hang Chú, Háng Đồng, Hồng Ngài, Hua Nhàn, Làng Chếu, Mường Khoa, Pắc Ngà, Phiêng Côn, Song Pe, Tạ Khoa, Tà Xùa, Xím Vàng.

2. Huyện Mường La

Các xã: Chiềng Ân, Chiềng Công, Chiềng Lao, Chiềng Muôn, Hua Trai, Nậm Giôn, Ngọc Chiến.

3. Huyện Phù Yên

Các xã: Kim Bon, Sập Xa, Suối Bau, Suối Tọ.

4. Huyện Quỳnh Nhai

Các xã: Cà Nàng, Chiềng Khay, Nặm Ét.

5. Huyện Sông Mã

Các xã: Bó Sinh, Chiềng En, Chiềng Phung, Đứa Mòn, Mường Cai, Mưo72ng Sai, Pú Pẩu.

6. Huyện Sốp Cộp

Các xã: Dồm Cang, Mường Lạn, Mường Lèo, Mường Và, Nậm Lạnh, Púng Bánh, Sam Kha.

7. Huyện Thuận Châu

Các xã: Co Mạ, Co Tòng, Long Hẹ, Mường Bám, Pá Lông.

XXV. TỈNH THANH HÓA

1. Huyện Mường Lát

Các xã: Mường Chanh, Nhi Sơn, Pù Nhi, Quang Chiểu, Tam Chung, Trung Lý.

XXVI. TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

1. Huyện A Lưới

Thị trấn A Lưới.

Các xã: A Ngo, A Roàng, Đông Sơn, Hồng Bắc, Hồng Kim, Hồng Thái, Hồng Thượng, Hồng Thủy, Hồng Vân, Hương Phong, Lâm Đớt, Quảng Nhâm, Phú Vinh, Sơn Thủy, Trung Sơn.

XXVII. TỈNH YÊN BÁI

1. Huyện Mù Cang Chải

Thị trấn Mù Cang Chải.

Các xã: Cao Phạ, Chế Cu Nha, Chế Tạo, DẾ Xu Phình, Hồ Bốn, Khao Mang, Kim Nọi, La Pán Tẩn, Lao Chải, Mồ Dề, Nậm Có, Nậm Khắt, Púng Luông.

2. Huyện Trạm Tấu

Thị trẤn Trạm Tấu.

Các xã: Bản Công, Bản Mù, Hát Lừu, Làng Nhì, Pá Hu, Pá Lau, Phình Hồ, Tà Si Láng, Trạm Tấu, Túc Đán, Xà Hồ.

XXVIII. CÁC ĐƠN VỊ SẢN XUẤT VÀ HÀNH CHÍNH KHÁC

1. Nhà giàn DK1

Trên đây là tư vấn của chúng tôi. Nếu còn vướng mắc,

..................

Hi vọng bài viết sẽ giúp các bạn hiểu hơn về lương hưu và cách tính tuổi nghỉ hưu theo năm sinh.

Trên đây là nội dung chi tiết của bài viết Tuổi nghỉ hưu của người lao động. Tất cả các tài liệu về Văn bản Giáo dục đào tạo được VnDoc cập nhật và đăng tải thường xuyên. Chi tiết nội dung của các Văn bản, Thông tư mời các bạn cùng theo dõi và tải về sử dụng.

Đánh giá bài viết
47 293.190
Sắp xếp theo

    Dành cho Giáo Viên

    Xem thêm