Giáo án Sinh học lớp 11 bài 9: Quang hợp ở thực vật C3, C4 và CAM

Giáo án môn Sinh học lớp 11

Giáo án Sinh học lớp 11 bài 9: Quang hợp ở thực vật C3, C4 và CAM để có thể chuẩn bị giáo án và bài giảng hiệu quả, giúp quý thầy cô tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Giáo án môn Sinh học 11 này được soạn phù hợp quy định Bộ Giáo dục và nội dung súc tích giúp học sinh dễ dàng hiểu bài học hơn.

Giáo án Sinh học lớp 11 bài 7: Thực hành thí nghiệp thoát hơi nước và vai trò của phân bón

Giáo án Sinh học lớp 11 bài 8: Quang hợp ở cây xanh

Giáo án Sinh học lớp 11 bài 10: Ảnh hưởng của các yếu tố ngoại cảnh đến quang hợp

I. Mục tiêu:

Sau khi học xong bài này học sinh cần:

1. Kiến thức:

  • Phân biệt được pha sáng và pha tối ở các nội dung sau: sản phẩm, nguyên liệu, nơi xảy ra.
  • Phân biệt được các con đường cố định CO2 trong pha tối ở các nhóm thực vật C3, C4 và CAM
  • Giải thích được phản ứng thích nghi của nhóm thực vật C4 và CAM đối với môi trường sống ở vùng nhiệt đới và hoang mạc

2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.

3. Thái độ:

II. Đồ dùng dạy học:

  • Tranh vẽ hình 9.1, 9.2, 9.3, 9.4 SGK.
  • Máy chiếu.
  • PHT.

III. Phương pháp dạy học:

Trực quan, thảo luận và hỏi đáp.

IV. Tiến trình dạy học:

1. Ổn định lớp:

2. Kiểm tra bài cũ:

Quang hợp là gì? Giải thích lá cây thích nghi với chức năng quang hợp?

3. Bài mới:

Hoạt động của thầy - trò

Nội dung kiến thức

* Hoạt động 1: Tìm hiểu thực vật C3

TT1: GV cho quan sát hình 9.1, mục I.1 hoàn thành PHT, trả lời câu hỏi:

- Pha sáng diễn ra ở đâu, những biến đổi nào xảy ra trong pha sáng?

- PHT

Khái niệm

Nơi diễn ra

Nguyên liệu

Sản phẩm

TT2: HS quan sát hình, nghiên cứu SGK → hoàn thành PHT và trả lời câu hỏi.

TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết luận.

TT4: GV cho HS nghiên cứu mục I.2, quan sát hình 9.2, 9.3, 9.4 trả lời câu hỏi:

- Pha tối ở thực vật C3 diễn ra ở đâu, chỉ rõ nguyên liệu, sản phẩm của pha tối?

TT5: HS nghiên cứu mục I.2, quan sát hình → trả lời câu hỏi.

TT6: GV nhận xét, bổ sung → kết luận.

* Hoạt động 2: Tìm hiểu lá là cơ quan quang hợp.

TT1: GV yêu cầu HS nghiên cứu mục II, quan sát hình 9.2, 9.3, 9.4 → trả lời câu hỏi:

- Hãy rút ra những nét giống nhau và khác nhau giữa thực vật C3, C4?

- Hoàn thành PHT

QH ở thực vật C3

QH ở thực vật C4

Nhóm thực vật

Chất nhận CO2 đầu tiên

SP đầu tiên của pha tối

Các giai đoạn

Thời gian diễn ra quá trình cố định CO2

Tế bào quang hợp

TT2: HS nghiên cứu mục II → hoàn thành PHT, trả lời câu hỏi.

TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết luận.

* Hoạt động 3: Tìm hiểu thực vật CAM

TT1: GV yêu cầu HS nghiên cứu mục III, trả lời câu hỏi:

- Pha tối của thực vật CAM diễn ra ntn? Chu trình CAM có ý nghĩa gì đối với thực vật ở vùng sa mạc.

- Pha tối ở thực vật C3, C4 và CAM có điểm nào giống và khác nhau?

TT2: HS nghiên cứu mục II → trả lời câu hỏi.

TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết luận.

I. Thực vật C3:

1.Pha sáng

- Diễn ra ở tilacoit.

- Nguyên liệu: nước, ánh sáng.

- Sản phẩm: ATP, NADPH và O2.

2. Pha tối:

- Diễn ra ở chất nền của lục lạp.

- Cần CO2 và sản phẩm của pha sáng ATP và NADPH.

- Sản phẩm: Cacbohidrat

- Pha tối được thực hiện qua chu trình Calvin. Gồm 3 giai đoạn:

+ Giai đoạn cố định CO2.

+ Giai đoạn khử APG.

+ Giai đoạn tái sinh chất nhận ban đầu là Ri-1,5-điP

II. Thực vật C4:

- Gồm một số loài thực vật sống ở vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới như: mía, rau dền, ngô, cao lương, kê…

- Gồm chu trình cố định CO2 tạm thời (chu trình C4)và tái cố định CO2 theo chu trình Calvin. Cả 2 chu trình này đều diễn ra vào ban ngày và ở 2 nơi khác nhau trên lá.

T

III. Thực vật CAM:

- Gồm những loài mọng nước sống ở các sa mạc, hoang mạc và các loài cây trồng như dứa, thanh long…

- Chu trình C4 (cố định CO2) diễn ra vào ban đêm lúc khí khổng mở và giai đoạn tái cố định CO2 theo chu trình Calvin diễn ra vào ban ngày.

4. Củng cố:

Nguồn gốc của O2 trong quang hợp?

Hãy chọn đáp án đúng:

Câu 1. Sản phẩm của pha sáng là:

  1. H2O, O2, ATP
  2. H2O, ATP và NADPH
  3. O2, ATP và NADPH
  4. ATP, NADPH và APG

Câu 2. Nguyên liệu được sử dụng trong pha tối là:

  1. O2, ATP và NADPH
  2. ATP, NADPH và CO2
  3. H2O, ATP và NADPH
  4. NADPH, APG và CO2

5. Hướng dẫn về nhà:

Trả lời câu hỏi SGK.

Đánh giá bài viết
1 10.236
Sắp xếp theo

    Giáo án Sinh học lớp 11

    Xem thêm