Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Vở bài tập Toán lớp 5 bài 171 Luyện tập chung

Giải vở bài tập Toán 5 bài 171: Luyện tập chung là lời giải trang 126, 127 Vở bài tập Toán 5 tập 2 có đáp án chi tiết, đầy đủ cho từng bài tập giúp các em học sinh ôn tập toàn bộ hệ thống trong năm học Toán lớp 5, ôn thi học kì 2 hiệu quả. Các lời giải bám sát từng chương trình học trên lớp. Sau đây mời các em cùng tham khảo.

Vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 bài 171 Câu 1

a,\ 2\frac{2}{5}\times\frac{25}{18}

b,\ \frac{9}{11}\div2\frac{5}{2}\times2\frac{3}{4}

c,\ 10\div\frac{35}{24}\div\frac{36}{7}

d,\ 10,77\times9,8+5,23\times9,8

e,\ 1,26\ \times3,6\div0,28\ -\ 6,2

Hướng dẫn giải

a) Đổi hỗn số về dạng hỗn số rồi thực hiện phép nhân hai phân số.

Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.

b) Đổi hỗn số về dạng hỗn số rồi thực hiện phép nhân chia phân số.

Muốn chia hai phân số ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược.

c) Áp dụng công thức nhân một tổng với một số: (a + b) × c = a × c + b × c

d) e) Biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì thực hiện phép tính nhân, chia trước, thực hiện phép tính cộng, trừ sau.

Đáp án

a) \displaystyle2{2 \over 5} \times {{25} \over {18}} = \dfrac{12}{5}\times \dfrac{25}{18}=\dfrac{12\times 25}{5 \times 18} =\dfrac{6 \times 2\times 5 \times 5}{5 \times 6 \times 3}= \dfrac{10}{3}

b) \displaystyle{9 \over {11}}:2{5 \over 2} \times 2{3 \over 4} =\displaystyle{9 \over 11} : \dfrac{9}{2} \times {{11} \over {4}} =\displaystyle{9 \over 11} \times \dfrac{2}{9} \times {{11} \over {4}}=\dfrac{9\times 2 \times 11}{11 \times 9 \times 4}=\dfrac{2}{4}= \dfrac{1}{2}

c) \displaystyle10:{{35} \over {24}}:{{36} \over 7} = 10 \times \dfrac{24}{35} \times \dfrac{7}{36}= \dfrac{10\times 24 \times7}{35 \times 36}= \dfrac{5\times2 \times 12 \times2 \times7}{5\times7 \times 12 \times 3}=\dfrac{4}{3}

d) 10,77 ⨯ 9,8 + 5,23 ⨯ 9,8

= (10,77 + 5,23) ⨯ 9,8

= 16 ⨯ 9,8 =156,8

e) 1,26 ⨯ 3,6 : 0,28 – 6,2

=4,536 : 0,28 – 6,2

=16,2 – 6,2 = 10

Vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 bài 171 Câu 2

a,\ \frac{20}{11}\times\frac{33}{23}\times\frac{60}{180}

b,\ \left(675,98\ +\ 888,66+111,34\right)\times0,01

Hướng dẫn giải

a) Tách tử số và mẫu số thành tích của các thừa số, sau đó chia nhẩm tích ở tử số và mẫu số cho các thừa số chung.

b) Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp để nhóm 888,66 và 111,34 lại thành 1 tổng.

Đáp án

a) \displaystyle {{20} \over {11}} \times {{33} \over {23}} \times {{69} \over {180}}

=\displaystyle \dfrac{20\times 33\times69}{11\times 23\times 180}

=\displaystyle \dfrac{20 \times 11 \times 3\times 23\times3}{11\times 23\times 20 \times9}

=\dfrac{9}{9}=1

b)

(675,98 + 888,66 + 111,34) × 0,01

= (675,98+1000) × 0,01

= 1675,98 × 0,01 = 16,7598

Vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 bài 171 Câu 3

Một bể cá dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 0,5m, chiều rộng 0,3m. Trong bể chứa 48l nước và mực nước trong bể lên tới \frac{4}{5} chiều cao của bể. Hỏi chiều cao của bể bằng bao nhiêu xăng-ti-mét ?

Hướng dẫn giải

- Đổi: 48l = 48dm3 = 0,048m3.

- Tính diện tích đáy bể = chiều dài x chiều rộng.

- Tính chiều cao mực nước trong bể = thể tích nước trong bể : diện tích đáy bể.

- Tính chiều cao của bể = chiều cao mực nước trong bể : 4 x 5.

Giải vở bài tập Toán 5

Bài giải

Cách 1

Đổi: 48l = 48 dm3 = 0,048m3

Diện tích đáy của bể cá là:

0,5 ⨯ 0,3 = 0,15 (m2)

Chiều cao của khối nước trong bể là:

0,048 : 0,15 = 0,32 (m)

Chiều cao của bể cá là:

0,32 : 4 ⨯ 5 = 0,4 (m)

0,4m = 40cm

Đáp số: 40cm

Cách 2

Trong bể chứa 48l nước và mực nước trong bể lên tới 4/5 chiều cao của bể nên thể tích bể bằng:

48 : \frac{4}{5} = 60 (lít)

Đổi 60 lít = 60 dm3

60dm3 = 60000cm3

Đổi chiều dài 0,5 m = 50cm

chiều rộng 0,3m = 30cm

Chiều cao bể là:

60000 : 30 : 50 = 40cm.

Đáp số: 40cm

Vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 bài 171 Câu 4

Một con thuyền khi ngược dòng có vận tốc là 5,6 km/giờ. Biết vận tốc của dòng nước là 1,6 km/giờ, tính vận tốc của thuyền khi xuôi dòng.

Hướng dẫn giải

Áp dụng các công thức:

- Vận tốc khi nước lặng = vận tốc ngược dòng + vận tốc dòng nước.

- Vận tốc xuôi dòng = vận tốc khi nước lặng + vận tốc dòng nước.

Tóm tắt

Giải vở bài tập Toán 5

Bài giải

Vận tốc của thuyền khi nước yên lặng là:

5,6 + 1,6 = 7,2 (km/giờ)

Vận tốc của thuyền khi xuôi dòng là:

7,2 + 1,6 = 8,8 (km/giờ)

Đáp số: 8,8 km/giờ

Vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 bài 171 Câu 5

Tìm x:

18,84 × x + 11,16 × x = 0,6

Hướng dẫn giải

Áp dụng công thức nhân một số với một tổng:

a \times c + b \times c =(a+b)\times c

Đáp án

18,84 × x + 11,16 × x = 0,6

(18,84 + 11,16) × x = 0,6

30 × x = 0,6

x = 0,6:30

x = 0,02

>> Bài tiếp theo: Giải vở bài tập Toán 5 bài 172: Luyện tập chung

Bài luyện tập

Bài 1: Tính:

32,785 + 14,6

158,03 - 76,124

Bài 2: Năm ngoái, trang trại thu hoạch được 12,3 tạ thóc. Năm nay, trang trại thu hoạch được nhiều gấp đôi năm ngoái. Hỏi cả 2 năm, trang trại thu hoạch được bao nhiêu tấn thóc?

Bài 3: Một bể nước hình hộp chữ nhật có chiều dài 1,3m, chiều rộng 0,7m, chiều cao 1,1m. Mực nước trong bể cao 40cm. Sau khi thả hòn non bộ vào thì mực nước trong bể cao 55cm. Tính thể tích hòn non bộ.

Đáp án:

Bài 1:

32,785 + 14,6 = 47,385

158,03 - 76,124 = 81,906

Bài 2:

Năm nay, trang trại thu hoạch được số tạ thóc là:

12,3 × 2 = 24,6 (tạ)

Cả 2 năm trang trại thu hoạch được số tạ thóc là:

12,3 + 24,6 = 36,9 (tạ)

Đổi 36,9 tạ = 3,69 tấn

Đáp số: 3,69 tấn thóc

Bài 3:

Đổi: 1,3m = 130cm; 0,7m = 70cm ; 1,1m = 110cm

Phần nước dâng lên số xăng-ti-mét là:

55 – 40 = 15 (cm)

Thể tích của hòn non bộ là:

130 × 70 × 15 = 136 500 (cm3 ) = 0,1365 m3

Đáp số: 0,1365 m3

Đánh giá bài viết
406 138.558
Sắp xếp theo

    Giải Vở Bài Tập Toán Lớp 5

    Xem thêm