Toán lớp 5 trang 127: Luyện tập chung chương 3
Toán lớp 5 trang 127
Toán lớp 5 trang 127: Luyện tập chung chương 3 bao gồm đáp án và hướng dẫn giải chi tiết cho từng bài tập SGK Toán 5 giúp các em học sinh ôn tập, nắm chắc kiến thức, hệ thống lại các dạng bài tập trong phạm vi SGK Toán 5 chương 3 hình học ôn luyện chuẩn bị cho các bài thi giữa và cuối học kì 2 lớp 5. Sau đây mời các em cùng tham khảo lời giải.
Hướng dẫn giải bài tập 1, 2, 3 Luyện tập chung trang 127 SGK Toán lớp 5. Lời giải sau đây bám sát chương trình học. Các em học sinh cùng so sánh đối chiếu với bài làm của mình sau đây.
Toán lớp 5 luyện tập chung trang 127 Bài 1
Cho hình thang vuông ABCD có AB = 4 cm, DC = 5 cm, AD = 3cm. Nối D với B được hình tam giác ABD và BDC.
a) Tính diện tích mỗi hình tam giác đó.
b) Tính tỉ số phần trăm của diện tích hình tam giác ABD và diện tích hình tam giác BDC.
Phương pháp giải
- Tam giác BDC có chiều cao bằng chiều cao của hình thang ABCD là AD = 3cm.
- Muốn tính diện tích tam giác ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao tương ứng (cùng đơn vị đo) rồi chia cho 2.
- Muốn tính diện tích tam giác vuông ta lấy tích độ dài hai cạnh góc vuông (cùng đơn vị đo) chia cho 2.
- Muốn tính diện tích hình thang ta lấy tổng độ dài hai cạnh đáy nhân với chiều cao (cùng đơn vị đo) rồi chia cho 2.
- Muốn tìm tỉ số phần trăm của A và B ta lấy A chia cho B, sau đó lấy thương vừa tìm được nhân với 100 và viết thêm kí hiệu % vào bên phải tích vừa tìm được.
Đáp án
a) Cách 1
Diện tích hình tam giác ABD là:
4 × 3 : 2 = 6 (cm2)
Diện tích hình tam giác BDC là:
5 × 3 : 2 = 7,5 (cm2)
Cách 2:
Diện tích hình tam giác ABD là:
4 × 3 : 2 = 6 (cm2)
Diện tích hình thang ABCD là:
(4 + 5) × 3 : 2 = 13,5 (cm2)
Diện tích tam giác BDC là:
13,5 – 6 = 7,5 (cm2)
b) Tỉ số phần trăm của diện tích hình tam giác ABD và diện tích hình tam giác BDC là:
6 : 7,5 = 0,8 = 80%
Đáp số: a, 6cm2; 7,5 cm2
b, 80%
Toán lớp 5 luyện tập chung trang 127 Bài 2
Cho hình bình hành MNPQ, có MN = 12 cm, KH = 6 cm. So sánh diện tích hình tam giác KQP với tổng diện tích của hình tam giác MKQ và hình tam giác KNP.
Phương pháp giải
Áp dụng công thức tính diện tích tam giác: S = a × h : 2 (trong đó a là độ dài đáy, h là chiều cao tương ứng), tính diện tích từng hình rồi so sánh kết quả với nhau.
Đáp án
Diện tích hình bình hành MNPQ là:
12 × 6 = 72 (cm2)
Diện tích hình tam giác KPQ là:
12 × 6 : 2 = 36 (cm2)
Tổng diện tích hình tam giác MKQ và KNP là:
72 - 36 = 36 (cm2)
Vậy diện tích hình tam giác KQP bằng tổng diện tích tam giác MKQ và KNP
(Giải thích: Tổng diện tích hai hình tam giác MKQ và KNP là phần được gạch chéo nên bằng diện tích hình bình hành MNPQ trừ đi diện tích tam giác KQP).
Toán lớp 5 luyện tập chung trang 127 Bài 3
Trên hình bên hãy tính diện tích phần đã tô màu của hình tròn
Phương pháp giải
- Quan sát hình vẽ ta thấy đường kính của hình tròn tâm O là 5 cm.
- Tính bán kính hình tròn ta lấy đường kính chia cho 2.
- Tính diện tích hình tròn = bán kính × bán kính × 3,14.
- Tính diện tích tam giác ABC = BA × BC : 2 (vì tam giác ABC vuông tại B).
- Diện tích phần đã tô màu của hình tròn = diện tích hình tròn tâm O − diện tích tam giác ABC.
Đáp án
Bán kính hình tròn là:
5 : 2 = 2,5 (cm)
Diện tích hình tròn là:
2,5 × 2,5 × 3,14 = 19,625 (cm2)
Diện tích hình tam giác vuông ABC là: 3 × 4 : 2 = 6 (cm2)
Diện tích phần tròn được tô màu là: 19,625 - 6 = 13,625 (cm2)
Đáp số: 13,625 cm2
>> Bài tiếp theo: Giải bài tập trang 128 SGK Toán 5: Luyện tập chung chương 3 (tiếp theo)
Lý thuyết Toán lớp 5 Chương 3: Hình học
1. Diện tích Hình tam giác
- Quy tắc: Muốn tính diện tích hình tam giác ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2.
Công thức:
2. Diện tích hình thang
- Quy tắc: Diện tích hình thang bằng tổng độ dài hai đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2.
Công thức:
3. Chu vi - Diện tích hình tròn
- Muốn tính chu vi của hình tròn ta lấy đường kính nhân với số 3,14.
Công thức: C = d × 3,14
(hoặc: Muốn tính chu vi của hình tròn ta lấy 2 lần bán kính nhân với số 3,14.
Công thức: C = r × 2 × 3,14)
- Muốn tính diện tích của hình tròn ta lấy bán kính nhân với bán kính rồi nhân với số 3,14.
Công thức: S = r × 2 × 3,14
4. Hình hộp chữ nhật
- Muốn tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật ta lấy chu vi mặt đáy nhân với chiều cao (cùng đơn vị đo).
Công thức: Sxq = (a + b) × 2 × h
- Muốn tính diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật ta lấy diện tích xung quanh cộng với diện tích hai đáy.
Công thức: Stp = Sxq + Sđáy × 2 = (a + b) × 2 × h + 2 × a × b
- Muốn tính thể tích hình hộp chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng rồi nhân với chiều cao (cùng đơn vị đo).
Công thức: V = a × b × c
4. Hình lập phương
- Muốn tính diện tích xung quanh của hình lập phương ta lấy diện tích một mặt nhân với 4.
Công thức: S xq = S1 mặt × 4 = (a × a) × 4
- Muốn tính diện tích toàn phần của hình lập phương ta lấy diện tích một mặt nhân với 66.
Công thức: Stp = S1 mặt × 6 = (a × a) × 6
- Muốn tính thể tích hình lập phương ta lấy cạnh nhân với cạnh rồi nhân với cạnh.
Công thức: V = a × a × a
Trắc nghiệm Luyện tập chung chương 3
>> Xem đầy đủ trắc nghiệm tại đây: Trắc nghiệm Luyện tập chung chương 3
>> Tham khảo thêm:
- Giải bài tập trang 124, 125 SGK Toán 5: Luyện tập chung (tiếp theo)
- Giải bài tập trang 123 SGK Toán 5: Luyện tập chung
Xem đầy đủ chuyên mục Giải Toán lớp 5 tại đây: Giải Toán lớp 5 SGK + VBT