Toán lớp 5 trang 128: Luyện tập chung chương 3 (tiếp theo)
Toán lớp 5 trang 128
Toán lớp 5 trang 128: Luyện tập chung chương 3 (tiếp theo) và hướng dẫn giải chi tiết cho từng bài tập SGK Toán 5 giúp các em học sinh ôn tập, nắm chắc kiến thức, hệ thống lại các dạng bài tập trong phạm vi SGK Toán 5 chương 3 ôn luyện chuẩn bị cho các bài thi giữa và cuối học kì. Các lời giải sau đây bám sát chương trình học trên lớp, sau đây mời các em cùng tham khảo lời giải:
>> Bài trước: Toán lớp 5 trang 127: Luyện tập chung chương 3
Luyện tập chung trang 128 lớp 5 bài 1
Một bể kính nuôi cá dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 1m, chiều rộng 50cm, chiều cao 60 cm.
a) Tính diện tích kính dùng để làm bể cá đó.
b) Tính thể tích bể cá đó.
c) Mức nước trong bể cao bằng 3/4 chiều cao của bể. Tính thể tích nước trong bể đó.
Phương pháp giải
- Vì bể không có nắp nên diện tích kính dùng làm bể cá đó bằng tổng diện tích xung quanh và diện tích mặt đáy.
- Thể tích = chiều dài × chiều rộng × chiều cao (cùng đơn vị đo).
- Mức nước trong bể cao bằng 3/4 chiều cao của bể nên thể tích nước trong bể bằng thể tích bể cá.
Đáp án
Đổi 1m = 10dm, 50cm = 5dm, 60cm = 6dm
a) Diện tích xung quanh của bể kính là:
(10 + 5) × 2 × 6 = 180 (dm2)
Diện tích đáy của bể kính là:
10 × 5 = 50 (dm2)
Diện tích kính dùng để làm bể cá là:
180 + 50 = 230 (dm3)
b) Thể tích bể cá là: 10 x 5 x 6 = 300 (dm3)
300 dm3 = 300 lit
c) Vì mức nước trong bể cao bằng 3/4 chiều cao của bể nên thể tích nước trong bể bằng 3/4 thể tích bể cá.
Số lít nước trong bể cá là:
300 x = 225 lít
Lưu ý: Ta có thể tìm chiều cao mực nước trong bể bằng 6 : 4 × 3 = 4,5dm. Thể tích nước trong bể bằng thể tích hình hộp chữ nhật có chiều dài 10dm, chiều rộng 5cm, chiều cao 4,5dm.
Đáp số: a) 230dm3, b)300l; c) 225l
Luyện tập chung trang 128 lớp 5 bài 2
Một hình lập phương có cạnh 1,5m. Tính:
a) Diện tích xung quanh của hình lập phương
b) Diện tích toàn phần của hình lập phương
c) Thể tích của hình lập phương
Phương pháp giải
Áp dụng các công thức:
- Diện tích xung quanh = diện tích một mặt × 4 = cạnh × cạnh × 4.
- Diện tích toàn phần = diện tích một mặt × 6 = cạnh × cạnh × 6.
- Thể tích V là: V = cạnh × cạnh × cạnh.
Đáp án
a) Diện tích xung quanh của hình lập phương:
1,5 × 1,5 × 4 = 9 (m2)
b) Diện tích toàn phần của hình lập phương:
1,5 × 1,5 × 6 = 13,5 (m2)
c) Thể tích hình lập phương là:
1,5 × 1,5 × 1,5 = 3,375 (m3)
Đáp số:
a) 9m2;
b) 13,5m2;
c) 3,375m3
Luyện tập chung trang 128 lớp 5 bài 3
Có 2 hình lập phương, hình M có cạnh dài gấp 3 lần cạnh hình N
a) Diện tích toàn phần của hình M gấp mấy lần diện tích toàn phần của hình N?
b) Thể tích của hình M gấp mấy lần thể tích của hình N.
Phương pháp giải
Gọi cạnh của hình lập phương N là a. Vậy cạnh của hình lập phương M là a × 3.
Ta tính diện tích toàn phần và thể tích từng hình theo công thức rồi so sánh kết quả:
+) Diện tích toàn phần = diện tích một mặt × 6 = cạnh × cạnh × 6.
+) Thể tích = cạnh × cạnh × cạnh.
Đáp án
Gọi cạnh của hình lập phương N là a. Vậy cạnh của hình lập phương M là a x 3
a) Diện tích toàn phần của
Hình N là: a x a x a
Hình M là: (a x 3) x (a x 3) x 6
= (a x a x 6) x (3 x 3)
= (a x a x 6) x 9
Vậy diện tích toàn phần của M gấp 9 lần diện tích của N
b) Thể tích của
Hình N là a x a x a
Hình M là: (a x 3) x (a x 3) x (a x 3)
= (a x a x a) x (3 x 3 x 3)
= (a x a x a) x 27
Vậy diện tích toàn phần của M gấp 27 lần diện tích của N
>> Bài tiếp theo: Toán lớp 5 trang 130 131: Bảng đơn vị đo thời gian
>> Bài liên quan: Giải vở bài tập SGK Toán 5: Luyện tập chung chương 3
Trắc nghiệm Luyện tập chung chương 3 tiếp theo
Mời các em cùng luyện tập các bài Toán lớp 5 | Giải Toán lớp 5 và Giải Vở Bài Tập Toán 5, Trắc nghiệm Toán 5,...