Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Giải Toán lớp 5 trang 135 Kết nối tri thức

Giải Toán 5 trang 135 Bài 35: Ôn tập chung Kết nối tri thức gồm hướng dẫn giải chi tiết cho từng hỏi và bài tập, được trình bày khoa học, dễ hiểu giúp các em nắm vững kiến thức được học trong bài. Mời các em tham khảo giải Toán lớp 5 Kết nối tri thức.

Toán lớp 5 tập 1 trang 135 Bài 1

a) Viết rồi đọc hỗn số chỉ phần đã tô màu của mỗi hình dưới đây (theo mẫu).

Toán lớp 5 trang 135 Bài 1

b) Chuyển các hỗn số sau thành phân số (theo mẫu)

Toán lớp 5 trang 135 Bài 1

c) Chuyển các phân số sau thành số thập phân (theo mẫu).

Toán lớp 5 trang 135 Bài 1

Lời giải:

a)

Viết hỗn số: 2\frac{3}{4}\(2\frac{3}{4}\)

Đọc hỗn  số: Hai và ba phần tư

Viết hỗn số: 2\frac{5}{8}\(2\frac{5}{8}\)

Đọc hỗn số: Hai và năm phần tám

b) Để chuyển đổi hỗn số sang phân số ta cần làm như sau:

+ Lấy mẫu số nhân với phần nguyên rồi cộng với tử số. Kết quả nhận được ta viết lên tử số.

+ Mẫu số giữ nguyên, ta viết dưới tử số vừa tính được.

5\frac{2}{5} = \frac{{5 \times 5 + 2}}{5} = \frac{{27}}{5}\(5\frac{2}{5} = \frac{{5 \times 5 + 2}}{5} = \frac{{27}}{5}\)

4\frac{7}{{10}} = \frac{{4 \times 10 + 7}}{{10}} = \frac{{47}}{{10}}\(4\frac{7}{{10}} = \frac{{4 \times 10 + 7}}{{10}} = \frac{{47}}{{10}}\)

6\frac{{13}}{{100}} = \frac{{6 \times 100 + 13}}{{100}} = \frac{{613}}{{100}}\(6\frac{{13}}{{100}} = \frac{{6 \times 100 + 13}}{{100}} = \frac{{613}}{{100}}\)

c) Để chuyển các phân số thành số thập phân, ta viết các phân số đó dưới dạng phân số thập phân, rồi chuyển các phân số thập phân thành số thập phân.

\frac{{96}}{{50}} = \frac{{192}}{{100}} = 1,92\(\frac{{96}}{{50}} = \frac{{192}}{{100}} = 1,92\)

\frac{{327}}{{300}} = \frac{{109}}{{100}} = 1,09\(\frac{{327}}{{300}} = \frac{{109}}{{100}} = 1,09\)

\frac{{204}}{{125}} = \frac{{1632}}{{1000}} = 1,632\(\frac{{204}}{{125}} = \frac{{1632}}{{1000}} = 1,632\)

Toán lớp 5 tập 1 trang 135 Bài 2

Tính.

Toán lớp 5 trang 135 Bài 2

Hướng dẫn giải:

\frac{5}{7} + \frac{3}{4} = \frac{{20}}{{28}} + \frac{{21}}{{28}} = \frac{{41}}{{28}}\(\frac{5}{7} + \frac{3}{4} = \frac{{20}}{{28}} + \frac{{21}}{{28}} = \frac{{41}}{{28}}\)

\frac{4}{9} + \frac{2}{7} = \frac{{28}}{{63}} + \frac{{18}}{{63}} = \frac{{46}}{{63}}\(\frac{4}{9} + \frac{2}{7} = \frac{{28}}{{63}} + \frac{{18}}{{63}} = \frac{{46}}{{63}}\)

\frac{4}{5} - \frac{2}{3} = \frac{{12}}{{15}} - \frac{{10}}{{15}} = \frac{2}{{15}}\(\frac{4}{5} - \frac{2}{3} = \frac{{12}}{{15}} - \frac{{10}}{{15}} = \frac{2}{{15}}\)

\frac{5}{9} - \frac{3}{8} = \frac{{40}}{{72}} - \frac{{27}}{{72}} = \frac{{13}}{{72}}\(\frac{5}{9} - \frac{3}{8} = \frac{{40}}{{72}} - \frac{{27}}{{72}} = \frac{{13}}{{72}}\)

Toán lớp 5 tập 1 trang 135 Bài 3

Tính bằng cách thuận tiện.

Toán lớp 5 trang 135 Bài 3

Hướng dẫn giải:

a) \frac{5}{7} + \frac{8}{{11}} + \frac{2}{7} = \left( {\frac{5}{7} + \frac{2}{7}} \right) + \frac{8}{{11}} = 1 + \frac{8}{{11}} = \frac{{11}}{{11}} + \frac{8}{{11}} = \frac{{19}}{{11}}\(\frac{5}{7} + \frac{8}{{11}} + \frac{2}{7} = \left( {\frac{5}{7} + \frac{2}{7}} \right) + \frac{8}{{11}} = 1 + \frac{8}{{11}} = \frac{{11}}{{11}} + \frac{8}{{11}} = \frac{{19}}{{11}}\)

b) \frac{2}{7} \times \frac{4}{9} + \frac{2}{7} \times \frac{5}{9} = \frac{2}{7} \times \left( {\frac{4}{9} + \frac{5}{9}} \right) = \frac{2}{7} \times 1 = \frac{2}{7}\(\frac{2}{7} \times \frac{4}{9} + \frac{2}{7} \times \frac{5}{9} = \frac{2}{7} \times \left( {\frac{4}{9} + \frac{5}{9}} \right) = \frac{2}{7} \times 1 = \frac{2}{7}\)

>> Xem bài giải chi tiết: Toán lớp 5 Bài 35: Ôn tập chung

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Toán lớp 5 Kết nối tri thức

    Xem thêm