Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Giải Toán lớp 5 trang 36 Kết nối tri thức

Giải Toán 5 trang 36 Bài 10: Khái niệm số thập phân Kết nối tri thức gồm hướng dẫn giải chi tiết cho từng hỏi và bài tập, được trình bày khoa học, dễ hiểu giúp các em nắm vững kiến thức được học trong bài. Mời các em tham khảo giải Toán lớp 5 Kết nối tri thức.

Toán lớp 5 tập 1 trang 36 Bài 1

Viết, đọc số thập phân (theo mẫu).

Số thập phân gồm

Viết số

Đọc số

3 chục, 5 đơn vị, 6 phần mười, 2 phần trăm, 4 phần nghìn

35,624

Ba mươi lăm phẩy sáu trăm hai mươi tư

116 đơn vị, 7 phần mười, 5 phần nghìn

?

?

0 đơn vị, 7 phần mười, 3 phần trăm

?

?

26 đơn vị và 408 phần nghìn

?

?

Hướng dẫn giải:

Số thập phân gồm

Viết số

Đọc số

3 chục, 5 đơn vị, 6 phần mười, 2 phần trăm, 4 phần nghìn

35,624

Ba mươi lăm phẩy sáu trăm hai mươi tư

116 đơn vị, 7 phần mười, 1 phần trăm, 5 phần nghìn

116,715

Một trăm mười sáu phẩy bảy trăm mười lăm

0 đơn vị, 7 phần mười, 3 phần trăm

0,73

Không phẩy bảy mươi ba

26 đơn vị và 408 phần nghìn

26,408

Hai mươi sáu phẩy bốn trăm linh tám

Toán lớp 5 tập 1 trang 36 Bài 2

a) Nêu phần nguyên và phần thập phân của mỗi số thập phân rồi đọc số thập phân: 327,106; 49,251; 9,362.

b) Đọc các số thập phân 4,05; 12,004; 8,03; 25,009 (theo mẫu)

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 10

Hướng dẫn giải:

a)

  • Số 327,106 có phần nguyên là 327, phần thập phân là 106

327,106 đọc là: Ba trăm hai mươi bảy phẩy một trăm linh sáu

  • Số 49,251 có phần nguyên là 49, phần thập phân là 251

49,251 đọc là: Bốn mươi chín phẩy hai trăm năm mươi mốt

  • Số 9,362 có phần nguyên là 9, phần thập phân là 362

9,362 đọc là: Chín phẩy ba trăm sáu mươi hai

b)

4,05 đọc là: Bốn phẩy không năm

12,004 đọc là: Mười hai phẩy không không bốn

8,03 đọc là: Tám phẩy không ba

25,009 đọc là: Hai mươi lăm phẩy không không chín

Toán lớp 5 tập 1 trang 36 Bài 3

Chọn số thập phân thích hợp với mỗi phân số thập phân (theo mẫu).

Toán lớp 5 trang 36 Bài 3

Hướng dẫn giải:

\frac{{236}}{{100}} = 2\frac{{36}}{{100}} = 2,36\;\;\;

\;\frac{{149}}{{10}} = 14\frac{9}{{10}} = 14,9\;

\frac{{35}}{{100}} = 0,35\;

Vậy ta nối chọn như sau:

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 10

>> Xem bài giải chi tiết: Toán lớp 5 Bài 10: Khái niệm số thập phân

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Sắp xếp theo

    Toán lớp 5 Kết nối tri thức

    Xem thêm