Toán lớp 5 trang 166, 167 Ôn tập về tính chu vi diện tích một số hình
Giải Toán lớp 5 trang 166, 167 Ôn tập về tính chu vi diện tích một số hình bao gồm đáp án và hướng dẫn giải được cô Hoàng Yến hướng dẫn chi tiết tương ứng với từng bài tập SGK giúp các em học sinh ôn tập, nắm chắc cách giải các dạng bài tập về tính diện tích thể tích các loại hình học cấp Tiểu học. Mời các em cùng tham khảo chi tiết hướng dẫn giải bài dưới đây.
Bài 1
Câu 1: Một vườn trồng cây ăn quả hình chữ nhật có chiều dài 120m, chiều rộng bằng chiều dài.
a) Tính chu vi khu vườn đó.
b) Tính diện tích khu vườn đó với đơn vị đo là mét vuông, là héc-ta.
Tóm tắt
Chiều dài khu vườn: 120m
Chiều rộng: chiều dài
Chu vi : ? m
Diện tích:? m2, ha
Đáp án
a) Chiều rộng khu vườn hình chữ nhật là:
Chu vi khu vườn hình chữ nhật là: (120 + 80) x 2 = 400 (m)
b) Diện tích khu vườn hình chữ nhật là: 120 x 80 = 9600 (m2)
9600 m2 = 0,96 ha
Đáp số: a) 400m;
b) 9600 m2; 0,96ha
Bài 2
Câu 2: Hình bên là một mảnh đất hình thang được vẽ trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000. Tính diện tích mảnh đất đó với đơn vị đo là mét vuông.
Đáp án
Độ dài của mảnh đất hình thang là:
5 × 1000 = 5000 (cm)
5000cm = 50m
Độ dài đáy bé của mảnh đất hình thang là:
3 × 1000 = 3000 (cm)
3000cm = 30m
Độ dài chiều cao của mảnh đất hình thang là:
2 × 1000 = 2000 (cm)
2000cm = 20m.
Diện tích của mảnh đất hình thang là:
(m2)
Đáp số: 800 m2
Bài 3
Câu 3: Trên hình bên, hãy tính diện tích:
a) Hình vuông ABCD.
b) Phần đã tô màu của hình tròn.
Đáp án
a) Diện tích hình vuông ABCD bằng 4 lần diện tích tam giác BOC. Tam giác BOC là tam giác vuông có độ dài hai cạnh góc vuông là 4cm và 4cm.
Diện tích hình vuông ABCD là:
(cm2)
b) Diện tích phần tô màu của hình tròn bằng diện tích hình tròn đó có bán kính là 4cm trừ đi diện tích hình vuông ABCD.
Diện tích hình tròn là: 4 × 4 × 3,14 = 50,24 (cm2)
Diện tích phần tô màu của hình tròn là:
50,24 – 32 = 18,24 ( cm2)
Đáp số: a) 32 cm2;
b) 18,24 cm2
Có thể giải theo cách khác
a) Chia hình vuông ABCD thành 4 hình tam giác nhỏ có đáy và chiều cao là 4 cm.
Diện tích hình tam giác nhỏ là:
4 × 4 : 2 = 8 (cm2)
Diện tích hình vuông ABCD là:
8 x 4 = 32 (cm2)
b) Diện tích hình tròn là:
4 × 4 × 3,14 = 50,24 (cm2)
Diện tích phần đã tô màu là:
50,24 - 32 = 18,24 (cm2)
Đáp số:a) 32 cm2
b) 18,24 cm2
>> Bài tiếp theo: Giải bài tập trang 167 SGK Toán 5: Luyện tập về tính chu vi diện tích một số hình
Bài luyện tập:
Bài 1: Một hình tam giác có độ dài đáy 20m, chiều cao bằng độ dài đáy. Hãy tính diện tích tam giác đó.
Bài 2: Một mảnh đất hình thang có diện tích 455m2, chiều cao là 13m. Tính độ dài mỗi đáy của mảnh đất hình thang đó, biết đáy bé kém đáy lớn 5m.
Bài 3: Tính chu vi hình tròn có bán kính r = 3,4cm.
Bài 1:
Chiều cao hình tam giác đó là:
20 : 2 = 10 (m)
Diện tích hình tam giác là:
20 x 10 : 2 = 100 (m2)
Đáp số: 100m2
Bài 2:
Tổng độ dài hai đáy của hình thang là:
455 x 2 : 13 = 70 (m)
Độ dài đáy lớn của hình thang là:
(70 + 5) : 2 = 37,5 (m)
Độ dài đáy bé của hình thang là:
37,5 – 5 = 32,5 (m)
Đáp số: 37,5m ; 32,5m.
Bài 3:
Chu vi hình tròn là:
3,4 x 2 x 3,14 = 21,352 (cm)
Đáp số: 21,352 cm