Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 53: Thể tích của hình lập phương
Giải Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 53 trang 54
- Toán lớp 5 trang 55, 56 Tập 2 Hoạt động
- Toán lớp 5 trang 56, 57 Tập 2 Luyện tập
- Bài tập thể tích hình lập phương lớp 5
- Lý thuyết Thể tích hình lập phương
Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 53: Thể tích của hình lập phương có hướng dẫn giải chi tiết cho các câu hỏi trong SGK Toán lớp 5 Kết nối tri thức tập 2 trang 53, 54, 55, 56, 57 giúp các em luyện tập tốt hơn. Mời các bạn tham khảo.
Toán lớp 5 trang 55, 56 Tập 2 Hoạt động
Toán lớp 5 Tập 2 trang 55 Bài 1
Số?
Độ dài cạnh hình lập phương | 10 cm | 2,5 dm | 0,4 m |
Thể tích của hình lập phương |
|
|
|
Lời giải:
Độ dài cạnh hình lập phương | 10 cm | 2,5 dm | 0,4 m |
Thể tích của hình lập phương | 1 000 cm3 | 15,625 dm3 | 0,064 m3 |
Toán lớp 5 Tập 2 trang 55 Bài 2
Một chiếc bánh bông lan hình hộp chữ nhật có đáy là hình vuông cạnh 12 cm, chiều cao 6 cm.
a) Tính thể tích của chiếc bánh đó.
b) Rô-bốt đã cắt một miếng bánh hình lập phương cạnh 6 cm của chiếc bánh đó để mời Mi. Tính thể tích phần bánh còn lại.
Lời giải:
a) Thể tích của chiếc bánh đó là:
12 × 12 × 6 = 864 (cm3)
b) Thể tích miếng bánh hình lập phương là:
6 × 6 × 6 = 216 (cm3)
Thể tích phần bánh còn lại là:
864 – 216 = 648 (cm3)
Đáp số: a) 864 cm3;
b) 648 cm3.
Toán lớp 5 Tập 2 trang 56 Bài 3
Chọn câu trả lời đúng.
Mai và Rô-bốt xếp được hai hình từ các hình lập phương nhỏ như hình sau.
a) Mai cần bỏ đi bao nhiêu hình lập phương nhỏ để nhận được hình như của Rô-bốt?
A. 12 hình B. 10 hình C. 8 hình D. 6 hình
b) Nếu mỗi hình lập phương nhỏ có cạnh 2 cm thì thể tích hình của Rô-bốt là bao nhiêu xăng-ti-mét khối?
A. 96 cm3 B. 72 cm3 C. 64 cm3 D. 32 cm3
Lời giải:
a) Đáp án đúng là: B
Mai cần bỏ đi 10 hình lập phương nhỏ để nhận được hình như của Rô-bốt.
b) Đáp án đúng là: C
Thể tích mỗi hình lập phương nhỏ là: 2 × 2 × 2 = 8 (cm3)
Thể tích hình của Rô-bốt là: 8 × 8 = 64 (cm3)
Đáp số: 64 cm3.
Toán lớp 5 trang 56, 57 Tập 2 Luyện tập
Toán lớp 5 Tập 2 trang 56 Bài 1
Chọn câu trả lời đúng.
Khối ru-bích của Việt có dạng hình lập phương cạnh 6 cm. Thể tích của khối ru-bích đó là:
A. 36 cm2 B. 216 cm2 C. 36 cm3 D. 216 cm3
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Thể tích của khối ru-bích đó là: 6 × 6 × 6 = 216 (cm3)
Đáp số: 216 cm3.
Toán lớp 5 Tập 2 trang 56 Bài 2
Hoàn thành bảng sau.
Đồ vật dạng hình lập phương | ![]() | ![]() |
Thể tích của đồ vật | ? | ? |
Lời giải:
Đồ vật dạng hình lập phương | ![]() | ![]() |
Thể tích của đồ vật | 27 cm3 | 3,375 dm3 |
Toán lớp 5 Tập 2 trang 57 Bài 3
a) Quan sát hình vẽ và cho biết 2 khối hình nào ghép được thành hình lập phương.
b) Biết mỗi hình lập phương nhỏ trong mỗi hình trên có cạnh 2 cm. Hãy tính thể tích của hình lập phương lớn ghép được ở câu a.
Lời giải:
a) Ghép khối hình A và C ta được hình lập phương.
b) Hình lập phương ở câu a ghép được từ số khối lập phương nhỏ là:
4 × 4 × 4 = 64 (khối)
Thể tích của một khối lập phương nhỏ là:
2 × 2 × 2 = 8 (cm3)
Thể tích của hình lập phương lớn ghép được ở câu a là:
8 × 64 = 512 (cm3)
Đáp số: 512 cm3.
Toán lớp 5 Tập 2 trang 57 Bài 4
Rô-bốt làm một tháp chất lỏng như hình dưới đây. Hỏi phần chất lỏng nào có thể tích lớn nhất và thể tích đó bằng bao nhiêu?
Lời giải:
Các phần chất lỏng là các khối hình hộp có cùng diện tích đáy. Do đó phần chất lỏng nào có chiều cao lớn nhất thì thể tích lớn nhất.
Có: 15 cm > 12 cm > 10 cm.
Vậy nước là phần chất lỏng có thể tích lớn nhất.
Thể tích nước là: 15 × 15 × 15 = 3 375 (cm3).
Bài tập thể tích hình lập phương lớp 5
- Bài tập Toán lớp 5: Thể tích hình lập phương (có đáp án)
- Công thức tính thể tích hình lập phương, diện tích hình lập phương
Lý thuyết Thể tích hình lập phương
a) Ví dụ
Nếu hình lập phương có cạnh 3cm thì thể tích là:
V = 3 × 3 × 3 = 27 (cm3)
b) Muốn tính thể tích hình lập phương ta lấy cạnh nhân với cạnh nhân rồi nhân với cạnh.
Hình lập phương có cạnh a thì thể tích V là:
V = a × a × a
Ví dụ: Hình lập phương có cạnh là 4cm. Hãy tình thể tích hình lập phương đó.
Phương pháp: Áp dụng công thức V = a ⨯ a ⨯ a
Bài giải:
Thể tích hình lập pưhương đó là:
4 ⨯ 4 ⨯ 4 = 64 (cm3)
Đáp số: 64cm3
Một số dạng bài tập về thể tích hình lập phương:
Dạng 1: Tính thể tích hình lập phương khi biết độ dài cạnh
Công thức: V = a ⨯ a ⨯ a
Dạng 2: Tính thể tích hình lập phương khi diện tích xung quanh hoặc diện tích toàn phần.
Phương pháp: Tính diện tích một mặt sau đó tìm lập luận để tìm độ dài cạnh.
Dạng 3: Tính độ dài cạnh khi biết thể tích
Phương pháp: nếu tìm một số a mà a × a × a= V thì độ dài cạnh hình lập phương là a.
Dạng 4: So sánh thể tích của một hình lập phương với thể tích một một hình hộp chữ nhật hoặc với một hình lập phương khác
Phương pháp: Áp dụng công thức để tính thể tích từng hình rồi so sánh.
Dạng 5: Toán có lời văn
Phương pháp: Đọc kĩ đề bài, xác định dạng toán và yêu cầu của đề bài rồi giải bài toán đó.
>> Chi tiết: Lý thuyết Thể tích hình lập phương