Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 68: Ôn tập số tự nhiên, phân số, số thập phân

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 68: Ôn tập số tự nhiên, phân số, số thập phân bao gồm chi tiết lời giải cho từng bài tập giúp các em học sinh củng cố, rèn kỹ năng giải Toán lớp 5. Mời các em học sinh tham khảo lời giải hay sau đây.

Toán lớp 5 trang 103, 104 Tập 2 Luyện tập

Toán lớp 5 Tập 2 trang 103 Bài 1

Dưới đây là số tiền điện tháng Hai của ba công ty ở một tòa nhà văn phòng.

Tên công ty

Công ty A

Công ty B

Công ty C

Số tiền (đồng)

105 362 480

83 965 724

121 783 907

a) Đọc số tiền điện tháng Hai của các công ty.

b) Nêu giá trị của chữ số 3 trong mỗi số tiền trên.

c) Làm tròn đến hàng nghìn số tiền điện tháng Hai của các công ty.

Lời giải:

a) Số tiền điện tháng Hai của các công ty là:

Công ty A: Một trăm linh năm triệu ba trăm sáu mươi hai nghìn bốn trăm tám mươi đồng.

Công ty B: Tám mươi ba triệu chín trăm sáu mươi lăm nghìn bảy trăm hai mươi tư đồng.

Công ty C: Một trăm hai mươi mốt triệu bảy trăm tám mươi ba nghìn chín trăm linh bảy đồng.

b) Trong số 105 362 480, giá trị cuả chữ số 3 là: 300 000.

Trong số 83 965 724, giá trị cuả chữ số 3 là: 3 000 000.

Trong số 121 783 907, giá trị cuả chữ số 3 là: 3 000.

c) Làm tròn đến hàng nghìn số tiền điện tháng Hai của các công ty, ta được:

Tên công ty

Công ty A

Công ty B

Công ty C

Số tiền (đồng)

105 362 000

83 966 000

121 784 000

Toán lớp 5 Tập 2 trang 103 Bài 2

a) Viết mỗi số 81 063, 40 725, 507 689, 2 640 530 thành tổng (theo mẫu).

Mẫu: 81 063 = 80 000 + 1 000 + 60 + 3

b) Số?

50 000 + 7 000 + 300 + Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 68: Ôn tập số tự nhiên, phân số, số thập phân (trang 103) | Giải Toán lớp 5 + 6 = 57 346

800 000 + 40 000 + Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 68: Ôn tập số tự nhiên, phân số, số thập phân (trang 103) | Giải Toán lớp 5 + 200 + 90 = 843 290

Lời giải:

a)

40 725 = 40 000 + 700 + 20 + 5

507 689 = 500 000 + 7 000 + 600 + 80 + 9

2 640 530 = 2 000 000 + 600 000 + 40 000 + 500 + 30

b)

50 000 + 7 000 + 300 + 40 + 6 = 57 346

800 000 + 40 000 + 3 000 + 200 + 90 = 843 290

Toán lớp 5 Tập 2 trang 103 Bài 3

Chọn câu trả lời đúng.

a) Bốn số nào dưới đây tạo thành bốn số tự nhiên liên tiếp?

A. 999; 1 000; 1 002; 1 003      B. 1 958; 1 959; 1 960; 1 961

C. 4 080; 4 081; 4 082; 4 084   D. 2 587; 2 589; 2 590; 2 591

b) Bốn số nào dưới đây tạo thành bốn số tự nhiên lẻ liên tiếp?

A. 5 643; 5 645; 5 647; 5 651   B. 8 009; 8 011; 8 015; 8 017

C. 7 497; 7 499; 7 501; 7 503   D. 6 525; 6 529; 6 531; 6 533

Lời giải:

a) Đáp án đúng là: B

Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị.

Bốn số 1 958; 1 959; 1 960; 1 961 tạo thành bốn số tự nhiên liên tiếp.

b) Đáp án đúng là: C

Hai số tự nhiên lẻ liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị.

Bốn số 7 497; 7 499; 7 501; 7 503 tạo thành bốn số tự nhiên lẻ liên tiếp.

Toán lớp 5 Tập 2 trang 104 Bài 4

Cho biết số dân vào giữa năm 2021 của một số nước Đông Nam Á (theo Niên giám thống kê năm 2021) như sau:

Việt Nam: 98 500 000 người    In-đô-nê-xi-a: 275 100 000 người

Xin-ga-po: 5 700 000 người     Phi-líp-pin: 110 200 000 người

a) Trong các nước trên, nước nào có số dân ít nhất, nước nào có số dân nhiều nhất?

b) Viết tên các nước trên theo thứ tự có số dân từ nhiều nhất đến ít nhất.

Lời giải:

a) Trong các nước trên, nước có số dân ít nhất là Xin-ga-po, nước có số dân nhiều nhất là In-đô-nê-xi-a.

b) Tên các nước trên theo thứ tự có số dân từ nhiều nhất đến ít nhất là:

In-đô-nê-xi-a; Phi-líp-pin; Việt Nam; Xin-ga-po.

Toán lớp 5 Tập 2 trang 104 Bài 5

Số?

a) Số tự nhiên bé nhất là Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 68: Ôn tập số tự nhiên, phân số, số thập phân (trang 103) | Giải Toán lớp 5

b) Số lớn nhất có bảy chữ số khác nhau là Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 68: Ôn tập số tự nhiên, phân số, số thập phân (trang 103) | Giải Toán lớp 5

c) Số bé nhất có sáu chữ số khác nhau là Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 68: Ôn tập số tự nhiên, phân số, số thập phân (trang 103) | Giải Toán lớp 5

d) Số liền sau của số lớn nhất có bảy chữ số là Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 68: Ôn tập số tự nhiên, phân số, số thập phân (trang 103) | Giải Toán lớp 5

Lời giải:

a) Số tự nhiên bé nhất là 0.

b) Số lớn nhất có bảy chữ số khác nhau là 9 876 543.

c) Số bé nhất có sáu chữ số khác nhau là 102 345.

d) Số liền sau của số lớn nhất có bảy chữ số là 10 000 000.

Toán lớp 5 trang 104, 105 Tập 2 Luyện tập

Toán lớp 5 Tập 2 trang 104 Bài 1

a) Viết rồi đọc phân số chỉ phần đã tô màu của mỗi hình dưới đây.

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 68

b) Viết rồi đọc hỗn số chỉ phần đã tô màu của mỗi hình dưới đây.

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 68

Lời giải:

a) Hình 1: \frac{11}{20}1120 ; Hình 2: \frac{1}{2}12

b) Hình 1: 2\frac{2}{3}223 ; Hình 2: 1\frac{4}{9}149

Toán lớp 5 Tập 2 trang 105 Bài 2

Rút gọn các phân số: \frac{{15}}{{21}};\frac{{20}}{{35}};\frac{{72}}{{120}}.1521;2035;72120.

Lời giải:

\frac{{15}}{{21}} = \frac{{15:3}}{{21:3}} = \frac{5}{7}1521=15:321:3=57

\frac{{20}}{{35}} = \frac{{20:5}}{{35:5}} = \frac{4}{7}2035=20:535:5=47

\frac{{72}}{{120}} = \frac{{72:24}}{{120:24}} = \frac{3}{5}.72120=72:24120:24=35.

Toán lớp 5 Tập 2 trang 105 Bài 3

Quy đồng mẫu số các phân số.

a) \frac{5}{6}56 và \frac{{37}}{{48}}3748

b) \frac{3}{4}34; \frac{2}{5}25 và \frac{{13}}{{20}}1320

Lời giải:

a) \frac{5}{6}56 và \frac{{37}}{{48}}3748

Chọn mẫu số chung là 48.

\frac{5}{6} = \frac{{5 \times 8}}{{6 \times 8}} = \frac{{40}}{{48}}; \frac{{37}}{{48}}56=5×86×8=4048;3748 giữ nguyên.

b) \frac{3}{4}; \frac{2}{5}34;25 và \frac{{13}}{{20}}1320

Chọn mẫu số chung là 20.

\frac{3}{4} = \frac{{3 \times 5}}{{4 \times 5}} = \frac{{15}}{{20}};34=3×54×5=1520;

\frac{2}{5} = \frac{{2 \times 4}}{{5 \times 4}} = \frac{8}{{20}}25=2×45×4=820;

\frac{{13}}{{20}}1320giữ nguyên.

Toán lớp 5 Tập 2 trang 105 Bài 4

Các bạn Mai, Việt, Nam và Rô-bốt thi giải khối ru-bích. Thời gian hoàn thành của mỗi bạn như sau:

Mai: \frac{3}{{10}}310giờ, Việt: \frac{1}{2}12giờ, Nam: \frac{2}{5}25giờ, Rô-bốt: \frac{1}{5}15 giờ.

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 68: Ôn tập số tự nhiên, phân số, số thập phân (trang 103) | Giải Toán lớp 5

a) Hỏi bạn nào hoàn thành giải khối ru-bích đầu tiên, bạn nào hoàn thành giải khối ru-bích cuối cùng?

b) Mai hoàn thành giải khối ru-bích trước những bạn nào?

Lời giải:

a) Quy đồng mẫu số các phân số: \frac{3}{{10}}, \frac{1}{2}, \frac{2}{5}, \frac{1}{5}310,12,25,15.

Chọn mẫu số chung là 10.

\frac{3}{{10}}310 giữ nguyên; \frac{1}{2} = \frac{5}{{10}}; \frac{2}{5} = \frac{4}{{10}}, \frac{1}{5} = \frac{2}{{10}}.12=510;25=410,15=210.

Vì \frac{2}{{10}} < \frac{3}{{10}} < \frac{4}{{10}} < \frac{5}{{10}} nên \frac{1}{5} < \frac{3}{{10}} < \frac{2}{5} < \frac{1}{2}210<310<410<510nên15<310<25<12

Vậy bạn Rô-bốt hoàn thành giải khối ru-bích đầu tiên, bạn Việt hoàn thành giải khối ru-bích cuối cùng.

b) Mai hoàn thành khối ru-bích trước Nam và Việt.

Toán lớp 5 Tập 2 trang 105 Bài 5

Chọn câu trả lời đúng.

Phân số thập phân \frac{317}{100}317100 viết thành hỗn số là:

A. 1\frac{{217}}{{100}}1217100

B. 2\frac{{117}}{{100}}2117100

C. 3\frac{{17}}{{100}}317100

D. 31\frac{7}{{100}}317100

Lời giải:

Ta có 317 : 100 = 3 dư 17

Vậy \frac{{317}}{{100}}317100 được viết thành hỗn số là 3\frac{{17}}{{100}}317100.

Chọn đáp án C.

Toán lớp 5 trang 105, 106 Tập 2 Luyện tập

Toán lớp 5 Tập 2 trang 105 Bài 1

Viết các phân số thập phân sau thành số thập phân. Đọc các số thập phân đó.

\frac{{31}}{{10}};\frac{{75}}{{100}}3110;75100;\frac{{489}}{{100}};\frac{{6\,024}}{{1\,000}}489100;60241000.

Lời giải:

\frac{{31}}{{10}}3110 = 3,1

3,1 đọc là ba phẩy một.

\frac{{75}}{{100}}75100 = 0,75

0,75 đọc là không phẩy bảy mươi năm.

\frac{{489}}{{100}}489100 = 4,89

4,89 đọc là bốn phẩy tám mươi chín.

\frac{{6\,024}}{{1\,000}}60241000 = 6,024

6,024 đọc là sáu phẩy không trăm hai mươi tư

Toán lớp 5 Tập 2 trang 106 Bài 2

Viết các phân số sau dưới dạng số thập phân.

\frac{{21}}{{30}};\frac{{62}}{{200}};\frac{7}{4};\frac{5}{8}2130;62200;74;58

Lời giải:

\frac{{21}}{{30}} = \frac{{21:3}}{{30:3}} = \frac{7}{{10}} = 0,72130=21:330:3=710=0,7

\frac{{62}}{{200}} = \frac{{62:2}}{{200:2}} = \frac{{31}}{{100}} = 0,3162200=62:2200:2=31100=0,31

\frac{7}{4} = \frac{{7 \times 25}}{{4 \times 25}} = \frac{{175}}{{100}} = 1,7574=7×254×25=175100=1,75

\frac{5}{8} = \frac{{5 \times 125}}{{8 \times 125}} = \frac{{625}}{{1\,000}} = 0,62558=5×1258×125=6251000=0,625

Toán lớp 5 Tập 2 trang 106 Bài 3

>; <; =?

16,7 ? 16,07

85,79 ? 85,8

9,80 ? 9,8

7,360 ? 7,36

0,830 ? 0,829

28,999 ? 29,001

Lời giải:

16,7 > 16,07

85,79 < 85,8

9,80 = 9,8

   7,360 = 7,36

   0,830 > 0,829

   28,999 < 29,001

Toán lớp 5 Tập 2 trang 106 Bài 4

Dưới đây là số đo diện tích các căn hộ hai phòng ngủ của một tòa chung cư: 71,5 m2; 69,83 m2; 71,09 m2; 68,93 m2.

Lời giải:

Các số đo diện tích theo thứ tự từ bé đến lớn là: 68,93 m2; 69,83 m2; 71,09 m2; 71,5 m2.

Toán lớp 5 Tập 2 trang 106 Bài 5

Số?

a) Sản lượng cá đánh bắt được của công ty Thành Long trong tháng Ba gấp rưỡi tháng Hai. Vậy sản lượng cá đánh bắt được của công ty Thành Long trong tháng Ba bằng Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 68: Ôn tập số tự nhiên, phân số, số thập phân (trang 103) | Giải Toán lớp 5% tháng Hai.

b) Sản lượng cá đánh bắt được của công ty Thành Long trong tháng Tư bằng 60% tháng Ba. Vậy sản lượng cá đánh bắt được của công ty Thành Long trong tháng Tư bằng Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 68: Ôn tập số tự nhiên, phân số, số thập phân (trang 103) | Giải Toán lớp 5 % tháng Ba.

Lời giải:

a) Sản lượng cá trong tháng Ba gấp rưỡi tháng Hai tức là sản lượng cá trong tháng Ba : sản lượng cá trong tháng Hai = 1,5 = 150%

Vậy sản lượng cá đánh bắt được của công ty Thành Long trong tháng Ba bằng 150 % tháng Hai.

b) 60% = 0,6 = \frac{6}{{10}} = \frac{3}{5}610=35

Vậy sản lượng cá đánh bắt được của công ty Thành Long trong tháng Tư bằng \frac{3}{5}35 tháng Ba.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm
🖼️

Toán lớp 5 Kết nối tri thức

Xem thêm
Chia sẻ
Chia sẻ FacebookChia sẻ TwitterSao chép liên kếtQuét bằng QR Code
Mã QR Code
Đóng