Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập phân số
Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 3 Ôn tập phân số hướng dẫn giải chi tiết cho các câu hỏi và bài tập trong SGK Toán lớp 5 Kết nối tri thức tập 1 trang 11, 12, 13, giúp các em nắm vững kiến thức được học trong bài.
Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 3
1. Toán lớp 5 trang 11, 12
1.1. Toán lớp 5 trang 11 Bài 1
Viết rồi đọc phân số chỉ phần đã tô màu của mỗi hình dưới đây.
Hướng dẫn giải:
- Hình A:
Viết phân số: \(\frac{3}{8}\)
Đọc phân số: Ba phần tám
- Hình B:
Viết phân số: \(\frac{1}{6}\)
Đọc phân số: Một phần sáu
- Hình C
Viết phân số: \(\frac{5}{9}\)
Đọc phân số: Năm phần chín
1.2. Toán lớp 5 trang 11 Bài 2
a) Số?
\(\frac{24}{40} = \frac{12}{?} = \frac{?}{5}\)
\(\frac{36}{54} = \frac{?}{9} = \frac{2}{?} = \frac{?}{15}\)
b) Rút gọn các phân số: \(\frac{{18}}{{24}};\frac{{56}}{{42}};\frac{{72}}{{90}}.\)
Hướng dẫn giải:
a)
\(\frac{24}{40} = \frac{12}{20} = \frac{3}{5}\)
\(\frac{36}{54} = \frac{6}{9} = \frac{2}{3} = \frac{10}{15}\)
b) \(\frac{{18}}{{24}} = \frac{{18:6}}{{24:6}} = \frac{3}{4}\)
\(\frac{{56}}{{42}} = \frac{{56:7}}{{42:7}} = \frac{8}{6} = \frac{4}{3}\)
\(\frac{{72}}{{90}} = \frac{{72:9}}{{90:9}} = \frac{8}{{10}} = \frac{4}{5}\)
1.3. Toán lớp 5 trang 11 Bài 3
Chọn câu trả lời đúng.
a) Phân số nào dưới đây là phân số tối giản?
A. \(\frac{16}{18}\) | B. \(\frac{15}{12}\) | C. \(\frac{7}{9}\) | D. \(\frac{25}{30}\) |
b, \(\frac{3}{5}\) bằng phân số chỉ phần đã tô màu của hình nào dưới đây?
Hướng dẫn giải:
a) Phân số \(\frac{7}{9}\) là phân số tối giản. Chọn C.
b) \(\frac{3}{5}\) bằng phân số chỉ phần đã tô màu của hình B. Chọn B.
1.4. Toán lớp 5 trang 12 Bài 4
Quy đồng mẫu số các phân số.
a)\(\frac{9}{5}và \frac{{21}}{{40}}\)
b) \(\frac{{17}}{{30}}và \frac{{53}}{{90}}\)
c) \(\frac{1}{3};\frac{7}{{12}}và \frac{{35}}{{48}}\)
Hướng dẫn giải:
a) \(\frac{9}{5}và \frac{{21}}{{40}}\)
Mẫu số chung: 40
\(\frac{9}{5} = \frac{{9 \times 8}}{{5 \times 8}} = \frac{{72}}{{40}}\)
Quy đồng mẫu số các phân số \(\frac{9}{5}và \frac{{21}}{{40}}\) ta được \(\frac{72}{40}\) và \(\frac{21}{40}\)
b) \(\frac{{17}}{{30}}và \frac{{53}}{{90}}\)
Mẫu số chung: 90
\(\frac{17}{30}=\frac{17\times3}{30\times3}=\frac{51}{90}\)
Quy đồng mẫu số các phân số \(\frac{{17}}{{30}}và \frac{{53}}{{90}}\) ta được \(\frac{51}{90}\) và \(\frac{53}{90}\)
c) \(\frac{1}{3};\frac{7}{{12}}và \frac{{35}}{{48}}\)
Mẫu số chung: 48
\(\frac{1}{3} = \frac{{1 \times 16}}{{3 \times 16}} = \frac{{16}}{{48}}\,;\,\,\frac{7}{{12}} = \frac{{7 \times 4}}{{12 \times 4}} = \frac{{28}}{{48}}\)
Vậy quy đồng mẫu số ba phân số \(\frac{1}{3};\ \frac{7}{12}và\ \frac{38}{48}\) ta được \(\frac{16}{48},\ \frac{21}{48}và\ \frac{35}{48}\)
1.5. Toán lớp 5 trang 12 Bài 5
Tính.
\(\frac{{6 \times 12 \times 17}}{{17 \times 4 \times 20}}\)
Hướng dẫn giải:
\(\frac{{6 \times 12 \times 17}}{{17 \times 4 \times 20}} = \frac{{2 \times 3 \times 4 \times 3 \times 17}}{{17 \times 4 \times 10 \times 2}} = \frac{9}{{10}}\)
2. Toán lớp 5 trang 12, 13
2.1. Toán lớp 5 trang 12 Bài 1
>; <; =?
Hướng dẫn giải:
a) \(\frac{3}{4}=\frac{3\times3}{4\times3}=\frac{9}{12}\) So sánh: \(\frac{9}{12}>\frac{7}{12}\) nên \(\frac{3}{4}>\frac{7}{12}\) | b) Phân số nào có mẫu số nhỏ hơn thì phân số đó lớn hơn So sánh 2 tử số: 5 < 7 nên \(\frac{8}{5}>\frac{8}{7}\) | c) Quy đồng: \(\frac{6}{5}=\frac{6\times2}{5\times2}=\frac{12}{10}\) nên \(\frac{6}{5}=\frac{12}{10}\) |
Ta có: 2 = \(\frac{2}{1}=\frac{2\times5}{1\times5}=\frac{10}{5}\) Vì \(\frac{9}{5}<\frac{10}{5}\) Nên \(\frac{9}{5}<2\) | Ta có: \(\frac{7}{6}=\frac{7\times4}{6\times4}=\frac{28}{24}\) Vì \(\frac{28}{24}<\frac{29}{24}\) Nên \(\frac{7}{6}<\frac{29}{24}\) | Ta có: \(3=\frac{3}{1}=\frac{3\times8}{1\times8}=\frac{24}{8}\) Vì \(\frac{24}{8}>\frac{17}{8}\) Nên \(3>\frac{17}{8}\) |
2.2. Toán lớp 5 trang 12 Bài 2
Chọn câu trả lời đúng.
a) Phân số nào dưới đây lớn hơn 1?
A. \(\frac{16}{17}\) | B. \(\frac{31}{29}\) | C. \(\frac{90}{100}\) | D. \(\frac{120}{125}\) |
b) Phân số nào dưới đây bé hơn phân số \(\frac{4}{7}\)
A. \(\frac{5}{7}\) | B. \(\frac{20}{35}\) | C. \(\frac{13}{21}\) | D. \(\frac{12}{28}\) |
c) Phân số nào dưới đây lớn hơn phân số \(\frac{5}{8}\)
A. \(\frac{10}{16}\) | B. \(\frac{25}{32}\) | C. \(\frac{13}{24}\) | D. \(\frac{3}{8}\) |
Hướng dẫn giải:
a) \(\frac{{31}}{{29}} > 1\) (Phân số \(\frac{31}{29}\) có tử số lớn hơn mẫu số)
Chọn B
b) \(\frac{{12}}{{28}} = \frac{{12:4}}{{28:4}} = \frac{3}{7}\)
Ta có \(\frac{3}{7} < \frac{4}{7} nên \frac{{12}}{{28}} < \frac{4}{7}\)
Chọn D
c) \(\frac{5}{8} = \frac{{5 \times 4}}{{8 \times 4}} = \frac{{20}}{{32}}. Ta có \frac{{25}}{{32}} > \frac{{20}}{{32}}\)
Chọn B
2.3. Toán lớp 5 trang 12 Bài 3
Cho các phân số \(\frac{3}{4};\frac{7}{{12}};\frac{{20}}{{16}};\frac{{19}}{{24}}\). Viết các phân số đã cho theo thứ tự:
a) Từ bé đến lớn.
b) Từ lớn đến bé.
Hướng dẫn giải:
a) Ta có: \(\frac{{20}}{{16}} = \frac{{20:4}}{{16:4}} = \frac{5}{4}\)
Chọn mẫu số chung là 24. Quy đồng mẫu số các phân số ta có:
\(\frac{3}{4} = \frac{{18}}{{24}}\,\,\,;\,\,\,\,\,\frac{7}{{12}} = \frac{{14}}{{24}}\,\,\,;\,\,\,\,\,\frac{5}{4} = \frac{{30}}{{24}}\)
Ta có \(\frac{{14}}{{24}} < \frac{{18}}{{24}} < \frac{{19}}{{24}} < \frac{{30}}{{24}} hay \frac{7}{{12}} < \frac{3}{4} < \frac{{19}}{{24}} < \frac{{20}}{{16}}.\)
a, Các phân số viết theo thứ tự từ bé đến lớn là: \(\frac{7}{{12}};\,\,\frac{3}{4};\,\,\frac{{19}}{{24}};\,\,\frac{{20}}{{16}}\)
b) Các phân số viết theo thứ tự từ lớn đến bé là: \(\frac{{20}}{{16}};\,\,\frac{{19}}{{24}};\,\,\frac{3}{4};\,\,\frac{7}{{12}}\)
2.4. Toán lớp 5 trang 13 Bài 4
Cho biết số học sinh khối 5 tham gia các môn thể thao ở Câu lạc bộ thể thao của một số trường tiểu học như sau:
Trong các môn thể thao trên, môn nào được học sinh khối 5 của trường tiểu học đó tham gia nhiều nhất?
Hướng dẫn giải:
Ta có: \(\frac{1}{3} = \frac{5}{{15}}\,\,\,\,;\,\,\,\,\frac{2}{5} = \frac{6}{{15}}\,\,\,;\,\,\,\,\frac{1}{5} = \frac{3}{{15}}\)
Vì \(\frac{3}{{15}} < \frac{4}{{15}} < \frac{5}{{15}} < \frac{6}{{15}} nên \frac{1}{5} < \frac{4}{{15}} < \frac{1}{3} < \frac{2}{5}\)
Vậy trong các môn thể thao trên, môn bóng đá được học sinh khối 5 của trường tiểu học đó tham gia nhiều nhất.
2.5. Toán lớp 5 trang 13 Bài 5
Đố em!
Số?
\(\frac{3}{8} < \frac{?}{8} < \frac{4}{7}\)
Hướng dẫn giải:
Ta có: \(\frac{3}{8} < \frac{4}{8}và \frac{4}{8} < \frac{4}{7}\)nên số cần điền là số 4.
>> Vở bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập phân số