Giải Toán lớp 5 trang 30 Kết nối tri thức
Giải Toán 5 trang 30 Bài 9: Luyện tập chung Kết nối tri thức gồm hướng dẫn giải chi tiết cho từng hỏi và bài tập, được trình bày khoa học, dễ hiểu giúp các em nắm vững kiến thức được học trong bài. Mời các em tham khảo giải Toán lớp 5 Kết nối tri thức.
Toán lớp 5 trang 30 Kết nối tri thức
Toán lớp 5 tập 1 trang 30 Bài 4
Sân trường của Trường Tiểu học Đoàn Kết dạng hình chữ nhật có chu vi 142 m, chiều dài hơn chiều rộng 13 m. Tính diện tích sân trường đó.
Tóm tắt:
Chu vi: 142 m
Chiều dài hơn chiều rộng: 13 m
Diện tích: ... m2?
Hướng dẫn giải:
- Tìm nửa chu vi sân trường = chu vi : 2.
- Chiều dài sân trường = (tổng + hiệu) : 2.
- Chiều rộng sân trường = nửa chu vi – chiều rộng sân trường.
- Diện tích sân trường = chiều dài × chiều rộng.
Bài giải:
Nửa chu vi sân trường hình chữ nhật là:
142 : 2 = 71 (m)
Chiều rộng của sân trường là:
(71 - 13) : 2 = 29 (m)
Chiều dài của sân trường là:
71 – 29 = 42 (m)
Diện tích sân trường hình chữ nhật là:
42 × 29 = 1 218 (m2)
Đáp số: 1 218 m2.
Toán lớp 5 tập 1 trang 30 Bài 1
Tính.
\(\frac{5}{4}+\frac{4}{3}\) | \(\frac{10}{9}-\frac{3}{5}\) | \(\frac{9}{8}\times\frac{4}{7}\) | \(12:\frac{6}{5}\) |
Hướng dẫn giải:
- Khi (hoặc trừ) hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số của hai phân số, rồi cộng (hoặc trừ) hai phân số đó.
- Nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.
- Chia hai phân số, ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số đảo ngược của phân số thứ hai.
\(\frac{5}{4}+\frac{4}{3}=\frac{15}{12}+\frac{16}{12}=\frac{31}{12}\)
\(\frac{10}{9}-\frac{3}{5}=\frac{50}{45}-\frac{27}{45}=\frac{23}{45}\)
\(\frac{9}{8}\times\frac{4}{7}=\frac{9\times4}{8\times7}=\frac{36}{56}=\frac{9}{14}\)
\(12:\frac{6}{5}=12\times\frac{5}{6}=10\)
Toán lớp 5 tập 1 trang 30 Bài 2
Tính giá trị của biểu thức.
a) 35 700 : 50 + 68 × 46
b) \(\frac{16}{9}\times\left(6:\frac{32}{9}\right)-\frac{7}{5}\)
Hướng dẫn giải:
a) 35 700 : 50 + 68 × 46
= 714 + 3 128
= 3 842
b) \(\frac{16}{9}\times\left(6:\frac{32}{9}\right)-\frac{7}{5}\)
\(=\frac{16}{9}\times \frac{27}{16} -\frac{7}{5}\)
\(=3 -\frac{7}{5} =\frac{8}{5}\)
Toán lớp 5 tập 1 trang 30 Bài 3
Tìm phân số thập phân hoặc hỗn số thích hợp.
Hướng dẫn giải:
Áp dụng cách đổi:
1mm = \(\frac{1}{10}\) cm ; 1cm = \(\frac{1}{100}\) m ; 1m = \(\frac{1}{1000}\) km ; 1g = \(\frac{1}{1000}\) kg ; 1kg = \(\frac{1}{1000}\) tấn
a) 3 mm = \(\frac{3}{10}\) cm
6 cm = \(\frac{6}{100}\) m
52 cm = \(\frac{52}{100}\) m
750 m = \(\frac{75}{100}\) km
b) 5 g = \(\frac{5}{1\ 000}\) kg
30 g = \(\frac{3}{100}\) kg
274 g = \(\frac{274}{1\ 000}\) kg
963 kg = \(\frac{963}{1\ 000}\) tấn
c) 2 dm 7 cm = \(2\frac{7}{10}\) dm
4 m 35 cm = \(4\frac{35}{100}\) m
5 kg 680 g = \(5\frac{68}{100}\) kg
1 tấn 78 kg = \(1\frac{78}{1\ 000}\) tấn
Toán lớp 5 tập 1 trang 30 Bài 4
Một đoàn xe ô tô chở học sinh đi tham quan gồm 6 xe, mỗi xe chở 35 học sinh và 9 xe, mỗi xe chở 40 học sinh. Hỏi trung bình mỗi xe ô tô đó chở bao nhiêu học sinh?
Tóm tắt:
6 xe chở: 35 học sinh mỗi xe
9 xe chở: 40 học sinh mỗi xe
Trung bình mỗi xe: ... học sinh?
Hướng dẫn giải:
- Số học sinh 6 xe chở = số học sinh ở một xe × số xe.
- Số học sinh ở 9 xe chở = số học sinh ở một xe × số xe.
- Tổng số xe chở học sinh.
- Trung bình mỗi xe chở = (số học sinh ở 6 xe + số học sinh ở 9 xe) : tổng số xe.
Bài giải:
6 xe chở tất cả số học sinh là:
35 × 6 = 210 (học sinh)
9 xe chở tất cả số học sinh là:
40 × 9 = 360 (học sinh)
Có tất cả số xe là:
9 + 6 = 15 (xe)
Trung bình mỗi xe ô tô chở số học sinh là:
(210 + 360) : 15 = 38 (học sinh)
Đáp số: 38 học sinh
>> Xem chi tiết bài giải: Toán lớp 5 Bài 9: Luyện tập chung