Giải Toán lớp 5 trang 37 Kết nối tri thức
Giải Toán 5 trang 37 Bài 10: Khái niệm số thập phân Kết nối tri thức gồm hướng dẫn giải chi tiết cho từng hỏi và bài tập, được trình bày khoa học, dễ hiểu giúp các em nắm vững kiến thức được học trong bài. Mời các em tham khảo giải Toán lớp 5 Kết nối tri thức.
Toán lớp 5 trang 37 Kết nối tri thức
Toán lớp 5 tập 1 trang 37 Bài 1
Chọn số thập phân thích hợp với cách đọc số thập phân đó.
Hướng dẫn giải:
Toán lớp 5 tập 1 trang 37 Bài 2
Số?
Hướng dẫn giải:
Cách làm: Nhân cả tử số và mẫu số của phân số đã cho với cùng một số tự tự nhiên để được phân số có mẫu số là 10; 100; 1000; ...
Ta có:
\(\frac{7}{{20}} = \frac{{7 \times 5}}{{20 \times 5}} = \frac{{35}}{{100}}\)
\(\frac{{12}}{{25}} = \frac{{12 \times 4}}{{25 \times 4}} = \frac{{48}}{{100}}\)
\(\frac{4}{{125}} = \frac{{4 \times 8}}{{125 \times 8}} = \frac{{32}}{{1000}}\)
Toán lớp 5 tập 1 trang 37 Bài 3
Chuyển phân số thập phân thành số thập phân rồi đọc số thập phân đó.
\(\frac{48}{10}\); \(\frac{125}{100}\) ; \(\frac{39}{1000}\)
Hướng dẫn giải:
Muốn viết phân số thập phân thành số thập phân, ta đếm xem ở mẫu có bao nhiêu chữ số 0 thì đặt dấu phẩy ( , ) ở tử sao cho số chữ số sau dấu phẩy bằng với số chữ số 0 đếm được. (Nếu ở tử không có đủ chữ số thì ta thêm vào bên trái nó các chữ số 0.)
\(\frac{{48}}{{10}} = 4\frac{8}{{10}}\) = 4,8
4,8 đọc là: Bốn phẩy tám
\(\frac{{125}}{{100}} = 1\frac{{25}}{{100}}\) = 1,25
1,25 đọc là: Một phẩy hai mươi lăm
\(\frac{{39}}{{1000}}\) = 0,039
0,039 đọc là: Không phẩy không trăm ba mươi chín
Toán lớp 5 tập 1 trang 37 Bài 4
Từ bốn thẻ hãy lập tất cả các số thập phân có phần nguyên gồm một chữ số, phần thập phân gồm hai chữ số.
Hướng dẫn giải:
Các số thập phân có phần nguyên gồm một chữ số, phần thập phân gồm hai chữ số có thể lập được từ 4 thẻ số trên là: 0,27; 0,72; 2,07 ; 2,70 ; 7,02 ; 7,20
>> Xem bài giải chi tiết: Toán lớp 5 Bài 10: Khái niệm số thập phân