Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Bạn đã dùng hết 2 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm

Bài kiểm tra kiến thức Chủ đề 1 Toán lớp 5 - Cơ bản

Mô tả thêm:

Bài tập Ôn tập chương 1 Toán lớp 5 có đáp án 

Bài tập ôn tập chương 1 lớp 5 môn Toán có lời giải sách Kết nối tri thức do VnDoc biên soạn nhằm giúp các em ôn tập và rèn luyện các kĩ năng làm bài kiểm tra để ôn tập và củng cố kiến thức đã học. Bài tập được biên soạn dưới dạng trắc nghiệm và các em có thể làm bài trực tuyến sau đó kiểm tra kết quả ngay khi làm xong.

  • Thời gian làm: 35 phút
  • Số câu hỏi: 15 câu
  • Số điểm tối đa: 15 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Bắt đầu làm bài
  • Câu 1: Nhận biết

    Nối câu đúng.

    Nối các phép tính với kết quả đúng.

    Books

    \frac{2}{5}+\frac{3}{8}25+38
    \frac{11}{9}-\frac{7}{8}11978
    \frac{13}{15}\times\frac{5}{39}1315×539
    8:\frac{32}{25}8:3225
    \frac{25}{72}2572
    \frac{25}{4}254
    \frac{31}{40}3140
    \frac{1}{9}19
    Đáp án đúng là:
    \frac{2}{5}+\frac{3}{8}
    \frac{11}{9}-\frac{7}{8}
    \frac{13}{15}\times\frac{5}{39}
    8:\frac{32}{25}
    \frac{31}{40}
    \frac{25}{72}
    \frac{1}{9}
    \frac{25}{4}
  • Câu 2: Nhận biết

    Nối đáp án đúng.

    Sử dụng máy tính cầm tay, nối phép tính với kết quả thích hợp.

    514 451 + 764 842
    10 784 845 - 8 245 755
    7 842 x 24
    937 704 : 12
    1 279 293
    2 539 090
    188 208
    78 142
    Đáp án đúng là:
    514 451 + 764 842
    10 784 845 - 8 245 755
    7 842 x 24
    937 704 : 12
    1 279 293
    2 539 090
    188 208
    78 142
  • Câu 3: Nhận biết

    Chọn đáp án đúng.

    Hình vẽ dưới đây cho biết góc gì?

  • Câu 4: Nhận biết

    Chọn đáp án đúng.

    Thực hiện phép tính: \frac{7}{9}+\frac{1}{6}79+16

    Book

    Mẫu số chung: 18

    \frac{7}{9}+\frac{1}{6}=\frac{14}{18}+\frac{3}{18}=\frac{17}{18}

  • Câu 5: Nhận biết

    Chọn đáp án đúng.

    Phân số nào dưới đây bé hơn 1?

  • Câu 6: Nhận biết

    Chọn đáp án đúng.

    Viết hỗn số 3\frac{3}{4}334 dưới dạng phân số, ta được:

    School

    3\frac{3}{4}=3+\frac{3}{4}=\frac{12}{4}+\frac{3}{4}=\frac{15}{4}

  • Câu 7: Nhận biết

    Điền vào ô trống.

    Đặt tính rồi tính:

    -   \begin{array}{1} 485\ 619  \\ \underline{192\ 066}   \end{array}485 619192 066
    Đáp án là:

    Đặt tính rồi tính:

    -   \begin{array}{1} 485\ 619  \\ \underline{192\ 066}   \end{array}485 619192 066
    293 553||293553
  • Câu 8: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng.

    Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm 4 \frac{1}{10} \ldots 2 \frac{99}{100}4110299100

    School bus

  • Câu 9: Nhận biết

    Điền vào ô trống.

    Hình vẽ dưới đây có:

    góc nhọn.

    Đáp án là:

    Hình vẽ dưới đây có:

    5 góc nhọn.

  • Câu 10: Nhận biết

    Điền vào ô trống.

    Đặt tính rồi tính:

    Bus

    + \begin{array}{{20}{c}}{\text{185 282}}\\ {\underline {\ \text{  20 234} } }\end{array}+185 282  20 234
    Đáp án là:

    Đặt tính rồi tính:

    Bus

    + \begin{array}{{20}{c}}{\text{185 282}}\\ {\underline {\ \text{  20 234} } }\end{array}+185 282  20 234
    205 516||205516
  • Câu 11: Nhận biết

    Điền vào ô trống.

    Phân số \frac{3}{125}3125 chuyển thành phân số thập phân là:

    Book

    (Học sinh điền kết quả là phân số dưới dạng a/b)

    Phân số thập phân đó là

    Đáp án là:

    Phân số \frac{3}{125}3125 chuyển thành phân số thập phân là:

    Book

    (Học sinh điền kết quả là phân số dưới dạng a/b)

    Phân số thập phân đó là 24/1 000||24/1000

  • Câu 12: Nhận biết

    Chọn đáp án sai.

    Cho hình vẽ. Chọn câu sai.

  • Câu 13: Thông hiểu

    Điền số vào ô trống.

    Một đoàn xe ô tô chở học sinh đi tham quan gồm 6 xe, mỗi xe chở 35 học sinh và 9 xe, mỗi xe chở 40 học sinh. Hỏi trung bình mỗi xe ô tô đó chở bao nhiêu học sinh?

    School

    Trung bình mỗi xe chở học sinh.

    Đáp án là:

    Một đoàn xe ô tô chở học sinh đi tham quan gồm 6 xe, mỗi xe chở 35 học sinh và 9 xe, mỗi xe chở 40 học sinh. Hỏi trung bình mỗi xe ô tô đó chở bao nhiêu học sinh?

    School

    Trung bình mỗi xe chở 38 học sinh.

    Bài giải

    6 xe chở số học sinh là:

    35 x 6 = 210 (học sinh)

    9 xe chở số học sinh là:

    40 x 9 = 360 (học sinh)

    Đoàn xe có số xe là:

    6 + 9 = 15 (xe)

    Trung bình mỗi xe ô tô chở số học sinh là:

    (210 + 360) : 15 = 38 (học sinh)

    Đáp số: 38 học sinh

  • Câu 14: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng.

    Kết quả của phép tính \frac{5}{2} \times \frac{8}{{15}}:352×815:3 là:

    Read

  • Câu 15: Nhận biết

    Chọn đáp án đúng.

    Giá trị của chữ số 6 trong số 252 436 108 là:

    Elearning

Bạn còn 2 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã dùng hết 2 lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Bài kiểm tra kiến thức Chủ đề 1 Toán lớp 5 - Cơ bản Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
2 Bình luận
Sắp xếp theo
  • Le Tran Bich Ngoc
    Le Tran Bich Ngoc

    :)))

    Thích Phản hồi 20:47 05/01
    • Le Tran Bich Ngoc
      Le Tran Bich Ngoc

      hay qua😘😊!

      Thích Phản hồi 20:48 05/01
      Chia sẻ
      Chia sẻ FacebookChia sẻ TwitterSao chép liên kếtQuét bằng QR Code
      Mã QR Code
      Đóng