Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169
Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm

Trắc nghiệm Toán lớp 5 KNTT Bài 9: Luyện tập chung - Trung bình

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 12 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 12 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu!!
00:00:00
  • Câu 1: Thông hiểu
    Điền vào ô trống.

    Tính bằng cách thuận tiện: \frac{5}{6}+\frac{13}{35}-\frac{50}{60}+\frac{22}{35}

    Book

    Giá trị của biểu thức là 1 

    Đáp án là:

    Tính bằng cách thuận tiện: \frac{5}{6}+\frac{13}{35}-\frac{50}{60}+\frac{22}{35}

    Book

    Giá trị của biểu thức là 1 

     \frac{5}{6}+\frac{13}{35}-\frac{50}{60}+\frac{22}{35}

    = \left (  \frac{5}{6}-\frac{50}{60} ight )+ \left (  \frac{13}{35}+\frac{22}{35} ight )

    = \left (  \frac{5}{6}-\frac{5}{6} ight )+  \frac{35}{35}

    =  0 + 1

    = 1

  • Câu 2: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng.

    Phân số \frac{637}{100} viết dưới dạng hỗn số là:

  • Câu 3: Thông hiểu
    Điền số thích hợp vào chỗ trống để được dãy số có quy luật:

    Graduation

    43 135; 43 155; 43 175; 43 195; 43 215||43215 ; 43 235

    Đáp án là:

    Graduation

    43 135; 43 155; 43 175; 43 195; 43 215||43215 ; 43 235

  • Câu 4: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng.

    Phân số có tử số là số lớn nhất có một chữ số và mẫu số là số lớn nhất có hai chữ số khác nhau được viết là: 

    School

  • Câu 5: Nhận biết
    Điền vào ô trống.

    Hoàn thành bảng sau:

    Back to school

    Hỗn số Đọc số Phần nguyên
    1\frac{7}{10} Một và bảy phần mười 1
    21\frac{1}{9} Hai mươi mốt và một phần chín 21
    Đáp án là:

    Hoàn thành bảng sau:

    Back to school

    Hỗn số Đọc số Phần nguyên
    1\frac{7}{10} Một và bảy phần mười 1
    21\frac{1}{9} Hai mươi mốt và một phần chín 21
  • Câu 6: Thông hiểu
    Điền vào ô trống.

    Phân số \frac{3}{125} chuyển thành phân số thập phân là:

    Book

    24
    1000
    Đáp án là:

    Phân số \frac{3}{125} chuyển thành phân số thập phân là:

    Book

    24
    1000
  • Câu 7: Nhận biết
    Chọn đáp án đúng.

    Trong số 451 458 603, chữ số 1 thuộc hàng nào, lớp nào?

    Write

  • Câu 8: Vận dụng
    Điền vào ô trống.

    Một tấm vải dài 20 m, đã may áo hết \frac{4}{5} tấm vải đó. Số vải còn lại người ta để may các túi, mỗi túi hết \frac{2}{3} m. Hỏi may được tất cả bao nhiêu túi như vậy?

    Write

    May được tất cả 6 túi như vậy.

    Đáp án là:

    Một tấm vải dài 20 m, đã may áo hết \frac{4}{5} tấm vải đó. Số vải còn lại người ta để may các túi, mỗi túi hết \frac{2}{3} m. Hỏi may được tất cả bao nhiêu túi như vậy?

    Write

    May được tất cả 6 túi như vậy.

    Số mét vải đã may áo là:

    20\times\frac{4}{5}=16 (m)

    Số mét vải còn lại là:

    20 - 16 = 4 (m)

    May được tất cả số túi như vậy là:

    4:\frac{2}{3}=6 (túi)

    Đáp số: 6 túi.

  • Câu 9: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng.

    450 quyển vở cùng loại xếp đều vào 9 thùng. Mỗi thùng có số quyển vở bằng nhau. Hỏi 1 050 quyển vở xếp được bao nhiêu thùng như thế?

     School

    Hướng dẫn:

     1 thùng có số quyển vở là:

    450 : 9 = 50 (quyển)

    1 050 quyển vở xếp được số thùng là:

    1 050 : 50 = 21 (thùng)

    Đáp số: 21 thùng.

  • Câu 10: Nhận biết
    Chọn đáp án đúng.

    Có bao nhiêu phân số thập phân trong các phân số sau:

    \frac{11}{7};\ \frac{8}{101};\ \frac{1}{1\ 000};\ \frac{57}{10};\frac{1}{72};\ \frac{3}{100}

  • Câu 11: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng.

     Có 15 bạn cùng mua một loại vở như nhau hết 75 000 đồng. Giá tiền của mỗi quyển vở là: 

    Hướng dẫn:

     Bài giải

    Giá tiền của mỗi quyển vở là:

    75 000 : 15 = 5 000 (đồng)

    Đáp số: 5 000 đồng.

  • Câu 12: Thông hiểu
    Tính hợp lí:

    \frac{2}{11}+\frac{3}{8}+\frac{4}{11}+\frac{5}{11}+\frac{5}{8}

    Hướng dẫn:

    \frac{2}{11}+\frac{3}{8}+\frac{4}{11}+\frac{5}{11}+\frac{5}{8}

    =\left(\frac{2}{11}+\frac{4}{11}+\frac{5}{11}\right)+\left(\frac{3}{8}+\frac{5}{8}\right)

    = 1 + 1 = 2

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (25%):
    2/3
  • Thông hiểu (67%):
    2/3
  • Vận dụng (8%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
  • Điểm thưởng: 0
Làm lại
Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo