Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169
Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm

Trắc nghiệm Toán lớp 5 KNTT Bài 2 Ôn tập các phép tính với số tự nhiên - Dễ

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 20 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 20 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu!!
00:00:00
  • Câu 1: Nhận biết
    Chọn đáp án đúng.

    Cho hai số 471 và 16. Tích của hai số đó là:

    School

  • Câu 2: Nhận biết
    Điền số hoặc chữ thích hợp vào ô trống.

    a x 1 = a

    a : a = 1

    a x b = b x a

    a x (b - c) = a x b - a x c

    Đáp án là:

    a x 1 = a

    a : a = 1

    a x b = b x a

    a x (b - c) = a x b - a x c

  • Câu 3: Thông hiểu
    Điền vào ô trống.

    Mẹ đi chợ mua 3 kg táo với giá 35 000 đồng/kg và 2 kg xoài với giá 45 000 đồng/kg. Hỏi mẹ phải trả cho người bán hàng bao nhiêu tiền?

    Back to school

    Đáp án: Mẹ phải trả cho người bán hàng 195 000||195000 đồng.

    Đáp án là:

    Mẹ đi chợ mua 3 kg táo với giá 35 000 đồng/kg và 2 kg xoài với giá 45 000 đồng/kg. Hỏi mẹ phải trả cho người bán hàng bao nhiêu tiền?

    Back to school

    Đáp án: Mẹ phải trả cho người bán hàng 195 000||195000 đồng.

    Mẹ mua 3 kg táo hết số tiền là:

    35 000 x 3 = 105 000 (đồng)

    Mẹ mua 2 kg xoài hết số tiền là:

    45 000 x 2 = 90 000 (đồng)

    Mẹ phải trả người bán hàng số tiền là:

    105 000 + 90 000 = 195 000 (đồng)

    Đáp số: 195 000 đồng.

  • Câu 4: Nhận biết
    Sắp xếp.

    Một hình chữ nhật có chu vi là 84 cm, chiều dài hơn chiều rộng 8 cm. Tính diện tích của hình chữ nhật đó. Em hãy sắp xếp các bước tính phù hợp để giải bài toán.

    Reading

    • Tính nửa chu vi của hình chữ nhật
    • Tính chiều dài của hình chữ nhật
    • Tính chiều rộng của hình chữ nhật
    • Tính diện tích của hình chữ nhật.
    Bạn đã trả lời chưa đúng rồi, thứ tự là:
    • Tính nửa chu vi của hình chữ nhật
    • Tính chiều dài của hình chữ nhật
    • Tính chiều rộng của hình chữ nhật
    • Tính diện tích của hình chữ nhật.
  • Câu 5: Thông hiểu
    Điền số vào ô trống.

    Một đoàn xe ô tô chở học sinh đi tham quan gồm 6 xe, mỗi xe chở 35 học sinh và 9 xe, mỗi xe chở 40 học sinh. Hỏi trung bình mỗi xe ô tô đó chở bao nhiêu học sinh?

    School

    Trung bình mỗi xe chở 38 học sinh.

    Đáp án là:

    Một đoàn xe ô tô chở học sinh đi tham quan gồm 6 xe, mỗi xe chở 35 học sinh và 9 xe, mỗi xe chở 40 học sinh. Hỏi trung bình mỗi xe ô tô đó chở bao nhiêu học sinh?

    School

    Trung bình mỗi xe chở 38 học sinh.

     Bài giải

    6 xe chở số học sinh là:

    35 x 6 = 210 (học sinh)

    9 xe chở số học sinh là:

    40 x 9 = 360 (học sinh)

    Đoàn xe có số xe là:

    6 + 9 = 15 (xe)

    Trung bình mỗi xe ô tô chở số học sinh là:

    (210 + 360) : 15 = 38 (học sinh)

    Đáp số: 38 học sinh

  • Câu 6: Nhận biết
    Tính trung bình cộng của bốn số biết tổng của bốn số đó là 564.
    Hướng dẫn:

     Trung bình cộng của bốn số đó là:

    564 : 4 = 141 

    Đáp số: 141

  • Câu 7: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng.

    Giá trị của biểu thức 2 503 x (250 + 750) - 628 000 là:

    Gift

    Hướng dẫn:

     2 503 x (250 + 750) - 628 000

    = 2 503 x 1 000 - 628 000

    = 2 503 000 - 628 000

    = 1 875 000

  • Câu 8: Nhận biết
    Điền vào ô trống.

    Đặt tính rồi tính:

    +   \begin{array}{1} 152\ 264  \\ \underline{371\ 193}   \end{array}
    523 457||523457
    Đáp án là:

    Đặt tính rồi tính:

    +   \begin{array}{1} 152\ 264  \\ \underline{371\ 193}   \end{array}
    523 457||523457
  • Câu 9: Nhận biết
    Đặt tính rồi tính và viết kết quả vào chỗ trống.

    138 415 + 309 246 = 447661 || 447 661

    586 485 - 29 027 = 557458 || 557 458

    3 145 x 32 = 100640 || 100 640

    14 856 : 24 = 619

    Đáp án là:

    138 415 + 309 246 = 447661 || 447 661

    586 485 - 29 027 = 557458 || 557 458

    3 145 x 32 = 100640 || 100 640

    14 856 : 24 = 619

  • Câu 10: Vận dụng
    Điền vào ô trống.

    Tính hợp lí biểu thức sau:

    6 205 x 29 + 75 x 6 205 - 6 205 x 4

    Education

    Kết quả là: 620 500||620500

    Đáp án là:

    Tính hợp lí biểu thức sau:

    6 205 x 29 + 75 x 6 205 - 6 205 x 4

    Education

    Kết quả là: 620 500||620500

     6 205 x 29 + 75 x 6 205 - 6 205 x 4

    = 6 205 x (29 + 75 - 4)

    = 6 205 x 100

    = 620 500

  • Câu 11: Nhận biết
    Điền vào ô trống.

    Cho hai thừa số 105 và 18. Tích của chúng là:

    Book

    1 890||1890

    Đáp án là:

    Cho hai thừa số 105 và 18. Tích của chúng là:

    Book

    1 890||1890

    \begin{array}{l} \times \begin{array}{{20}{c}}{ \text{105}}\\ {\underline {\ \ \text{ 18}  \  } }\end{array}\\\ \ \ \  840 \\ \ \ \underline { 105\ \ } \\ \ \   \text{1890}\end{array}

  • Câu 12: Nhận biết
    Điền vào ô trống.

    Đặt tính rồi tính.

    Book

    - \begin{array}{{20}{c}}{\text{508 341}}\\ {\underline {\ \text{294 309}\ } }\end{array}
    214 032 || 214032
    Đáp án là:

    Đặt tính rồi tính.

    Book

    - \begin{array}{{20}{c}}{\text{508 341}}\\ {\underline {\ \text{294 309}\ } }\end{array}
    214 032 || 214032
  • Câu 13: Vận dụng
    Chọn đáp án đúng.

    Một cửa hàng có 36 lít mật ong. Cô bán hàng chia đều số mật ong đó vào 12 hũ. Hỏi sau khi bán 3 hũ mật ong thì cửa hàng còn lại bao nhiêu lít mật ong?

    Education

    Cửa hàng còn lại 27 lít mật ong.

    Đáp án là:

    Một cửa hàng có 36 lít mật ong. Cô bán hàng chia đều số mật ong đó vào 12 hũ. Hỏi sau khi bán 3 hũ mật ong thì cửa hàng còn lại bao nhiêu lít mật ong?

    Education

    Cửa hàng còn lại 27 lít mật ong.

    Một hũ có số lít mật ong là:

    36 : 12 = 3 (lít)

    Cửa hàng đã bán số lít mật ong là: 

    3 x 3 = 9 (lít)

    Cửa hàng còn lại số lít mật ong là:

    36 - 9 = 27 (lít)

    Đáp số: 27 lít mật ong.

  • Câu 14: Nhận biết
    Tích của hai số 157 và 24 là:
  • Câu 15: Nhận biết
    Số? Ước lượng kết quả của phép tính.

    Kết quả của phép tính 10 412 458 - 2 142 612 khoảng 8 triệu.

    Đáp án là:

    Kết quả của phép tính 10 412 458 - 2 142 612 khoảng 8 triệu.

  • Câu 16: Nhận biết
    Điền vào ô trống.

    Đặt tính rồi tính.

    Book

    + \begin{array}{{20}{c}}{\text{716 017}}\\ {\underline {\ \text{372 105}\ } }\end{array}
    1 088 122 || 1088122
    Đáp án là:

    Đặt tính rồi tính.

    Book

    + \begin{array}{{20}{c}}{\text{716 017}}\\ {\underline {\ \text{372 105}\ } }\end{array}
    1 088 122 || 1088122
  • Câu 17: Nhận biết
    Trung bình cộng của 119, 325 và 246 là:
    Hướng dẫn:

     Trung bình cộng của 119, 325 và 246 là:

    (119 + 325 + 246) : 3 = 230

    Đáp số: 230

  • Câu 18: Thông hiểu
    Biết trung bình cộng của hai số là 36 và một số hạng là 17. Số hạng còn lại là:
    Hướng dẫn:

    Tổng của hai số là: 

    36 x 2 = 72

    Số hạng còn lại là:

    72 - 17 = 55

    Đáp số: 55

  • Câu 19: Nhận biết
    Điền vào ô trống.

    Đặt tính rồi tính:

    Bus

    + \begin{array}{{20}{c}}{\text{185 282}}\\ {\underline {\ \text{  20 234} } }\end{array}
    205 516||205516
    Đáp án là:

    Đặt tính rồi tính:

    Bus

    + \begin{array}{{20}{c}}{\text{185 282}}\\ {\underline {\ \text{  20 234} } }\end{array}
    205 516||205516
  • Câu 20: Vận dụng
    Một thửa đất hình chữ nhật có chu vi 72 m. Nếu tăng chiều rộng lên 8 m thì thửa đất trở thành hình vuông.

    Diện tích thửa đất hình chữ nhật là 308 m2.

    Đáp án là:

    Diện tích thửa đất hình chữ nhật là 308 m2.

     Bài giải

    Nửa chu vi thửa đất là:

    72 : 2 = 36 (m)

    Chiều dài thửa đất là:

    (36 + 8) : 2 = 22 (m)

    Chiều rộng thửa đất là:

    22 - 8 = 14 (m)

    Diện tích thửa đất là:

    22 x 14 = 308 (m2)

    Đáp số: 308 (m2)

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (65%):
    2/3
  • Thông hiểu (20%):
    2/3
  • Vận dụng (15%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
  • Điểm thưởng: 0
Làm lại
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
2 Bình luận
Sắp xếp theo
  • duong trieu vu
    duong trieu vu

    🤣


    Thích Phản hồi 21:37 25/08
  • duong trieu vu
    duong trieu vu

    :]

    Thích Phản hồi 21:47 25/08