Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169
Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm

Trắc nghiệm Toán lớp 5 KNTT Bài 37: Tỉ lệ bản đồ và ứng dụng - Trung bình

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 10 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 10 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu!!
00:00:00
  • Câu 1: Thông hiểu
    Điền vào ô trống.

    Chiều dài bảng của một lớp học là 3 m. Hỏi nếu vẽ đoạn thẳng biểu thị chiều dài bảng đó trên bản đồ có tỉ lệ 1 : 50 thì đoạn thẳng đó dài bao nhiêu xăng-ti-mét? 

    School

    Đoạn thẳng trên bản đồ dài 6 cm.

    Đáp án là:

    Chiều dài bảng của một lớp học là 3 m. Hỏi nếu vẽ đoạn thẳng biểu thị chiều dài bảng đó trên bản đồ có tỉ lệ 1 : 50 thì đoạn thẳng đó dài bao nhiêu xăng-ti-mét? 

    School

    Đoạn thẳng trên bản đồ dài 6 cm.

     Bài giải

    Đổi 3 m = 300 cm

    Độ dài đoạn thẳng trên bản đồ là:

    300 : 50 = 6 (cm)

    Đáp số: 6 cm.

  • Câu 2: Thông hiểu
    Điền vào ô trống.

    Sân khấu trường em dạng hình chữ nhật có chiều dài 10 m, chiều rộng 6 m. Bạn Mi đã vẽ sân khấu đó trên bản đồ 1 : 200. Hỏi trên bản đồ, độ dài mỗi cạnh sân khấu là bao nhiêu xăng-ti-mét?

    Engineer

    Trên bản đồ, sân khấu có chiều dài 5 cm và chiều rộng 3 cm.

    Đáp án là:

    Sân khấu trường em dạng hình chữ nhật có chiều dài 10 m, chiều rộng 6 m. Bạn Mi đã vẽ sân khấu đó trên bản đồ 1 : 200. Hỏi trên bản đồ, độ dài mỗi cạnh sân khấu là bao nhiêu xăng-ti-mét?

    Engineer

    Trên bản đồ, sân khấu có chiều dài 5 cm và chiều rộng 3 cm.

     Bài giải

    Đổi 10 m = 1 000 cm, 6 m = 600 cm

    Chiều dài sân khấu trên bản đồ là:

    1 000 : 200 = 5 (cm)

    Chiều rộng sân khấu trên bản đồ là:

    600 : 200 = 3 (cm)

    Đáp số: Chiều dài 5 cm; chiều rộng 3 cm.

  • Câu 3: Vận dụng
    Trên bản đồ địa chính của xã, mảnh đất hình vuông nhà bác Tư được vẽ theo tỉ lệ 1 : 2 000 có chu vi là 8 cm. Tính diện tích thực tế của mảnh đất nhà bác Tư.

    Diện tích thực tế của mảnh đất là 100m2.

    Đáp án là:

    Diện tích thực tế của mảnh đất là 100m2.

    Độ dài cạnh mảnh đất hình vuông trên bản đồ là:

    8 : 4 = 2 (cm)

    Độ dài cạnh thực tế là:

    2 x 500 = 1 000 (cm) = 10 m

    Diện tích thực tế của mảnh đất là:

    10 x 10 = 100 (m2)

    Đáp số: 100 m2.

  • Câu 4: Thông hiểu
    Một khu đất hình chữ nhật có chiều dài 16 m, chiều rộng 12 m. Nếu vẽ khu đất đó trên bản đồ tỉ lệ 1 : 400 thì chiều dài và chiều rộng của khu đất lần lượt là:
    Hướng dẫn:

    Đổi 16 m = 1 600 cm; 12 m = 1 200 cm

    Chiều dài của khu đất trên bản đồ là: 1 600 : 400 = 4 cm

    Chiều rộng của khu đất trên bản đồ là: 1 200 : 400 = 3 cm

  • Câu 5: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng.

    Quãng đường từ Đà Lạt đến thành phố Hồ Chí Minh dài 310 km.

    Vậy trên bản đồ tỉ lệ 1 : 2 000 000, quãng đường đó ứng với độ dài là:

    Hướng dẫn:

     Bài giải

    Đổi 310 km = 31 000 000 cm

    Độ dài quãng đường đó trên bản đồ là:

    31 000 000 : 2 000 000 = 15,5 (cm)

    Đáp số: 15,5 cm.

  • Câu 6: Vận dụng
    Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1200, một hình chữ nhật có diện tích 12 cm2. Tính chu vi thật của hình đó, nếu biết chiều rộng trên bản đồ là 3 cm.

    Chu vi thật của hình chữ nhật là 168m.

    Đáp án là:

    Chu vi thật của hình chữ nhật là 168m.

    Chiều dài trên bản đồ là:

    12 : 3 = 4 (cm)

    Chu vi hình chữ nhật trên bản đồ là:

    (4 + 3) x 2 = 14 (cm)

    Vì tỉ số của chu vi thu nhỏ và chu vi thật bằng tỉ lệ của bản đồ nên chu vi thật của hình chữ nhật đó là:

    14 x 1 200 = 16 800 (cm) = 168 m

    Đáp số: 168 m.

  • Câu 7: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng.

    Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 20 000, chiều dài giữa hai điểm A và B là 3 dm. Vậy chiều dài thật giữa hai điểm A và B là:

    Hướng dẫn:

     Bài giải

    Chiều dài thật giữa hai điểm A và B là:

    20 000 x 3 = 60 000 (dm) = 6 km

    Đáp số: 6 km 

  • Câu 8: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng.

    Chọn đáp án đúng.

    Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 10 000, quãng đường từ A đến B đo được 2 dm. Như vậy độ dài thật của quãng đường từ A đến B là:

    Book

    Hướng dẫn:

     Độ dài thật của quãng đường AB là:

    10 000 x 2 = 20 000 (dm) = 2 000 m = 2 km

  • Câu 9: Thông hiểu
    Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 100, chiều dài phòng học của lớp em đo được là 6 cm. Hỏi chiều dài thật của phòng học đó mấy mét?
    Hướng dẫn:

     Bài giải

    Chiều dài thật của phòng học là:

    6 x 100 = 600 (cm) = 6 m

    Đáp số: 6 m

  • Câu 10: Nhận biết
    Chọn đáp án đúng.

    Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 10 000, độ dài 5 mm ứng với độ dài thật nào cho dưới đây?

    School

    Hướng dẫn:

     Độ dài 5 mm ứng với độ dài thật là:

    10 000 x 5 = 50 000 (mm) = 5 000 cm = 500 dm = 50 m

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (10%):
    2/3
  • Thông hiểu (70%):
    2/3
  • Vận dụng (20%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
  • Điểm thưởng: 0
Làm lại
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo