Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169
Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm

Trắc nghiệm Toán lớp 5 KNTT Bài 9: Luyện tập chung - Dễ

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 12 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 12 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu!!
00:00:00
  • Câu 1: Nhận biết
    Chọn đáp án đúng.

    Hình dưới đây có số hình bình hành là:

  • Câu 2: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng.

    Trong các phép tính dưới đây, phép tính có kết quả lớn nhất là:

    Book

    Hướng dẫn:

     \frac{1}{4}+\frac{3}{8}=\frac{5}{8} ;\ \frac{1}{3}:\frac{4}{5}=\frac{5}{12}

    \frac{5}{2}\times\frac{1}{2}=\frac{5}{4};\ \ \ 1-\frac{4}{5}=\frac{1}{5}

    Ta có: \frac{1}{5}<\frac{5}{12}<\frac{5}{8}<\frac{5}{4} nên chọn đáp án C

  • Câu 3: Nhận biết
    Điền số hoặc chữ thích hợp vào ô trống.

    a x 1 = a

    a : a = 1

    a x b = b x a

    a x (b - c) = a x b - a x c

    Đáp án là:

    a x 1 = a

    a : a = 1

    a x b = b x a

    a x (b - c) = a x b - a x c

  • Câu 4: Thông hiểu
    Điền vào ô trống

    Một hình chữ nhật có chu vi là 84 cm, chiều dài hơn chiều rộng 8 cm. Tính diện tích của hình chữ nhật đó.

    School

    Diện tích của hình chữ nhật là 425 cm2.

    Đáp án là:

    Một hình chữ nhật có chu vi là 84 cm, chiều dài hơn chiều rộng 8 cm. Tính diện tích của hình chữ nhật đó.

    School

    Diện tích của hình chữ nhật là 425 cm2.

     Bài giải

    Nửa chu vi của hình chữ nhật là:

    84 : 2 = 42 (cm)

    Chiều dài hình chữ nhật là:

    (42 + 8) : 2 = 25 (cm)

    Chiều rộng hình chữ nhật là: 

    42 - 25 = 17 (cm)

    Diện tích hình chữ nhật là:

    25 x 17 = 425 (cm2)

    Đáp số: 425 cm2.

  • Câu 5: Nhận biết
    Điền vào ô trống.

    Phân số \frac{19}{34} đọc là:

    Book

    Mười chín phần ba mươi tư

    Đáp án là:

    Phân số \frac{19}{34} đọc là:

    Book

    Mười chín phần ba mươi tư

  • Câu 6: Nhận biết
    Chọn đáp án đúng.

     Phân số \frac{{35}}{{100}} được đọc là: 

    Reading

  • Câu 7: Nhận biết
    Chọn đáp án đúng.

    Thực hiện phép tính: \frac{7}{9}+\frac{1}{6}

    Book

    Hướng dẫn:

     Mẫu số chung: 18

    \frac{7}{9}+\frac{1}{6}=\frac{14}{18}+\frac{3}{18}=\frac{17}{18}

  • Câu 8: Nhận biết
    Chọn đáp án đúng.

    Số liền trước của số 999 999 là:

    Book

  • Câu 9: Vận dụng
    Điền vào ô trống.

    Chú Nam có một mảnh đất 400 m2. Chú đã bán đi \frac{1}{5} mảnh đất và dùng \frac{5}{8} diện tích đất còn lại để trông cây cảnh. Tính diện tích đất trồng cây cảnh của chú Nam.

    Reading

    Đáp án: Diện tích đất trồng cây cảnh là 200 m2.

    Đáp án là:

    Chú Nam có một mảnh đất 400 m2. Chú đã bán đi \frac{1}{5} mảnh đất và dùng \frac{5}{8} diện tích đất còn lại để trông cây cảnh. Tính diện tích đất trồng cây cảnh của chú Nam.

    Reading

    Đáp án: Diện tích đất trồng cây cảnh là 200 m2.

     Diện tích đất chú Nam đã bán đi là:

    400\times\frac{1}{5}=80 (m2)

    Diện tích đất còn lại là: 

    400 - 80 = 320 (m2)

    Diện tích đất trồng cây cảnh là:

    320\times\frac{5}{8}=200 (m2)

    Đáp số: 200 m2.

  • Câu 10: Nhận biết
    Điền vào ô trống.

    Hình vẽ dưới đây có:

    5 góc nhọn.

    Đáp án là:

    Hình vẽ dưới đây có:

    5 góc nhọn.

  • Câu 11: Nhận biết
    Điền vào ô trống.

    Hoàn thành bảng sau:

    Back to school

    Hỗn số Đọc số Phần nguyên
    1\frac{7}{10} Một và bảy phần mười 1
    21\frac{1}{9} Hai mươi mốt và một phần chín 21
    Đáp án là:

    Hoàn thành bảng sau:

    Back to school

    Hỗn số Đọc số Phần nguyên
    1\frac{7}{10} Một và bảy phần mười 1
    21\frac{1}{9} Hai mươi mốt và một phần chín 21
  • Câu 12: Vận dụng
    Chọn đáp án đúng.

    Hà có 8 quyển vở, Hồng có 4 quyển vở. Hương có số quyển vở nhiều hơn trung bình cộng của cả ba bạn là 2 quyển. Hỏi số vở của Hương là bao nhiêu? 

    Book

    Hướng dẫn:

     2 lần trung bình cộng của ba bạn là:

    8 + 4 + 2 = 14 (quyển)

    Trung bình mỗi bạn có số quyển là: 

    14 : 2 = 7 (quyển)

    Hương có số quyển vở là:

    7 + 2 = 9 (quyển)

    Đáp số: 9 quyển.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (67%):
    2/3
  • Thông hiểu (17%):
    2/3
  • Vận dụng (17%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
  • Điểm thưởng: 0
Làm lại
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo