Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169
Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm

Trắc nghiệm Toán lớp 5 KNTT Bài 5 Ôn tập các phép tính với phân số - Dễ

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 20 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 20 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu!!
00:00:00
  • Câu 1: Thông hiểu
    Điền vào ô trống.

    Hai xe ô tô chở tất cả 9 tấn đường. Xe thứ nhất chở nhiều hơn xe thứ hai \frac{13}{5} tấn đường. Hỏi mỗi xe chở bao nhiêu tấn đường.

    Gift

    (Học sinh điền kết quả là phân số dưới dạng a/b)

    Đáp án: Xe thứ nhất chở 29/5 tấn đường

    Xe thứ hai chở 16/5 tấn đường.

    Đáp án là:

    Hai xe ô tô chở tất cả 9 tấn đường. Xe thứ nhất chở nhiều hơn xe thứ hai \frac{13}{5} tấn đường. Hỏi mỗi xe chở bao nhiêu tấn đường.

    Gift

    (Học sinh điền kết quả là phân số dưới dạng a/b)

    Đáp án: Xe thứ nhất chở 29/5 tấn đường

    Xe thứ hai chở 16/5 tấn đường.

     Xe thứ nhất chở số tấn đường là:

    \left(9+\frac{13}{5}ight):2=\frac{29}{5} (tấn đường)

    Xe thứ hai chở số tấn đường là:

    \frac{29}{5}-\frac{13}{5}=\frac{16}{5} (tấn đường)

    Đáp số: Xe thứ nhất: \frac{29}{5} tấn đường

    Xe thứ hai: \frac{16}{5} tấn đường

  • Câu 2: Vận dụng
    Điền vào ô trống.

    Một khu đất hình chữ nhật có chiều rộng là 96 m, chiều dài bằng \frac{4}{3} chiều rộng. Người ta xây tường bao quanh khu đất đó và để cửa ra vào rộng 3 m. Tính độ dài bức tường bao đó. 

    Reading

    Độ dài của bức tường đó là 445 m.

    Đáp án là:

    Một khu đất hình chữ nhật có chiều rộng là 96 m, chiều dài bằng \frac{4}{3} chiều rộng. Người ta xây tường bao quanh khu đất đó và để cửa ra vào rộng 3 m. Tính độ dài bức tường bao đó. 

    Reading

    Độ dài của bức tường đó là 445 m.

    Chiều dài khu đất hình chữ nhật là:

    96\times\frac{4}{3}=128 (m)

    Chu vi khu đất hình chữ nhật là:

    (128 + 96) x 2 = 448 (m)

    Độ dài bức tường bao là:

    448 – 3 = 445 (m)

    Đáp số: 445 m.

  • Câu 3: Nhận biết
    Chọn đáp án đúng.

    Tìm x, biết: x\ :\ \frac{9}{5}=\frac{15}{7}

    Book

    Hướng dẫn:

     x\ :\ \frac{9}{5}=\frac{15}{7}

    x=\frac{15}{7}\times\frac{9}{5}

    x=\frac{27}{5}

  • Câu 4: Nhận biết
    Điền vào ô trống.

    Tìm x, biết: \frac{3}{4}:x=\frac{7}{8}

    Book

    Vậy x =

    6
    7
    Đáp án là:

    Tìm x, biết: \frac{3}{4}:x=\frac{7}{8}

    Book

    Vậy x =

    6
    7

    \frac{3}{4}:x=\frac{7}{8}

    x=\frac{3}{4}:\frac{7}{8}

    x=\frac{6}{7} 

  • Câu 5: Nhận biết
    Chọn đáp án đúng.

     Kết quả của phép tính \frac{3}{2} \times \frac{4}{{15}}:5 là: 

    University

    Hướng dẫn:

     \frac{3}{2} \times \frac{4}{{15}}:5

    =\frac{2}{5}\times  \frac{1}{{5}}

    =\frac{2}{25}

  • Câu 6: Nhận biết
    Chọn đáp án đúng.

    \frac{7}{8} của 48 tạ là:

    School

    Hướng dẫn:

     \frac{7}{8} của 48 tạ là: 48\times\frac{7}{8}=42 tạ.

  • Câu 7: Nhận biết
    Chọn đáp án đúng.

    Giá trị của biểu thức \frac{11}{15}-\frac{2}{5}:\frac{3}{4} là:

    Study

    Hướng dẫn:

     \frac{11}{15}-\frac{2}{5}:\frac{3}{4}

    =\frac{11}{15}-\frac{8}{15}

    =\frac{3}{15}=\frac{1}{5}

  • Câu 8: Nhận biết
    Chọn đáp án đúng.

    Tính: \frac{30}{24}-\frac{1}{2}

    Book

    Hướng dẫn:

     \frac{30}{24}-\frac{1}{2}=\frac{5}{4}-\frac{2}{4}=\frac{3}{4}

  • Câu 9: Nhận biết
    Điền vào ô trống.

    Thực hiện phép tính: \frac{8}{5}-\frac{1}{3}+\frac{11}{15}

    Book

    Giá trị của phép tính là 2

    Đáp án là:

    Thực hiện phép tính: \frac{8}{5}-\frac{1}{3}+\frac{11}{15}

    Book

    Giá trị của phép tính là 2

    \frac{8}{5}-\frac{1}{3}+\frac{11}{15}

    =\frac{24}{15}-\frac{5}{15}+\frac{11}{15}

    =\frac{30}{15}=2

  • Câu 10: Nhận biết
    Điền vào ô trống.

    Tìm số chia biết số bị chia là \frac{45}{4} và thương là \frac{45}{8}.

    Book

    Vậy số chia là 2

    Đáp án là:

    Tìm số chia biết số bị chia là \frac{45}{4} và thương là \frac{45}{8}.

    Book

    Vậy số chia là 2

     Muốn tìm số chia, ta lấy số bị chia chia cho thương.

    Vậy số chia là: \frac{45}{4}:\frac{45}{8}=\frac{45}{4}\times\frac{8}{45}=\frac{45\times8}{4\times45}=2

  • Câu 11: Nhận biết
    Chọn đáp án đúng.

    Phép tính \frac{10}{9}:\frac{15}{4}có kết quả dưới dạng phân số tối giản là:

    Study

    Hướng dẫn:

     \frac{10}{9}:\frac{15}{4}=\frac{10}{9}\times\frac{4}{15}=\frac{8}{27}

  • Câu 12: Vận dụng
    Chọn đáp án đúng.

    Một cửa hàng có 255 600 kg gạo. Tuần thứ nhất, cửa hàng bán được \frac{1}{3} số gạo. Tuần thứ hai, cửa hàng bán được \frac{1}{5} số gạo còn lại. hỏi sau hai tuần cửa hàng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

    Hướng dẫn:

     Bài giải

    Tuần thứ nhất bán được số gạo là:

    255 600 : 3 = 85 200 (kg)

    Sau tuần thứ nhất, cửa hàng còn lại số gạo là:

    255 600 - 85 200 = 170 400 (kg)

    Tuần thứ hai bán được số gạo là:

    170 300 : 5 = 34 080 (kg)

    Sau hai tuần cửa hàng còn lại số ki-lô-gam gạo là:

    170 400 - 34 080 = 136 320 (kg)

    Đáp số: 136 320 kg.

  • Câu 13: Vận dụng
    Điền vào ô trống.

    Mẹ đưa cho Hà 5 tờ 20 000 đồng. Hà dùng \frac{3}{5} số tiền đó mua 4 quyển vở. Hỏi mỗi quyển vở có giá bao nhiêu tiền?

    Education

    Giá tiền của mỗi quyển vở là 15000||15 000 đồng.

    Đáp án là:

    Mẹ đưa cho Hà 5 tờ 20 000 đồng. Hà dùng \frac{3}{5} số tiền đó mua 4 quyển vở. Hỏi mỗi quyển vở có giá bao nhiêu tiền?

    Education

    Giá tiền của mỗi quyển vở là 15000||15 000 đồng.

    Mẹ cho Hà số tiền là:

    20 000 x 5 = 100 000 (đồng)

    Số tiền Hà dùng để mua vở là:

    100\ 000\times\frac{3}{5}=60\ 000 (đồng)

    Mỗi quyển vở có giá tiền là:

    60 000 : 4 = 15 000 (đồng)

    Đáp số: 15 000 đồng.

  • Câu 14: Nhận biết
    Chọn đáp án đúng.

    \frac{5}{6} của 30 kg là:

    Book

    Hướng dẫn:

     \frac{5}{6} của 30 kg là: 30\times\frac{5}{6}=25 kg

  • Câu 15: Thông hiểu
    Điền vào ô trống.

    Một cửa hàng bán đậu có \frac{{3}}{{5}} số đậu là đậu đen, \frac{{3}}{{20}} số đậu là đậu đỏ, còn lại là đậu xanh. Hỏi số đậu xanh chiếm bao nhiêu phần số đậu ở cửa hàng?

    Book

    (Học sinh điền kết quả là phân số dưới dạng a/b)

    Đáp án: 1/4 số đậu

    Đáp án là:

    Một cửa hàng bán đậu có \frac{{3}}{{5}} số đậu là đậu đen, \frac{{3}}{{20}} số đậu là đậu đỏ, còn lại là đậu xanh. Hỏi số đậu xanh chiếm bao nhiêu phần số đậu ở cửa hàng?

    Book

    (Học sinh điền kết quả là phân số dưới dạng a/b)

    Đáp án: 1/4 số đậu

    Số đậu xanh chiếm số phần số đậu ở cửa hàng là:

    1-\frac{3}{5}-\frac{3}{20}=\frac{1}{4} (số đậu)

    Đáp số: \frac{1}{4} số đậu.

  • Câu 16: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng.

    Một miếng bìa hình chữ nhật có chiều dài là \frac{5}{3} cm và chiều rộng là \frac{3}{4} cm. Tính diện tích của miếng bìa đó.

    Study

    Hướng dẫn:

    Diện tích của miếng bìa hình chữ nhật đó là:

    \frac{5}{3}\times\frac{3}{4}=\frac{5}{4} (cm2)

    Đáp số: \frac{5}{4} cm2.

  • Câu 17: Nhận biết
    Tính.

    \left(\frac{1}{2}+\frac{3}{4}\right) :\frac{1}{3}

  • Câu 18: Nhận biết
    Chọn đáp án đúng.

    Kết quả của phép tính \frac{5}{2} \times \frac{8}{{15}}:3 là:

    Read

  • Câu 19: Nhận biết
    Điền vào ô trống.

    Tính: \frac{20}{7}:\frac{5}{14}

    Reading

    Kết quả là: 8 

    Đáp án là:

    Tính: \frac{20}{7}:\frac{5}{14}

    Reading

    Kết quả là: 8 

  • Câu 20: Thông hiểu
    Chọn đán án đúng.

    Điền dấu thích vào chỗ chấm:

    \frac{3}{5} tấn 35 kg ___ 8 kg x 3

    Hướng dẫn:

    Ta có: \frac{3}{5} tấn = 600 kg nên \frac{3}{5} tấn 35 kg = 600 kg + 35 kg = 635 kg

    26 kg x 30 = 780 kg

    Vì 635 kg < 780 kg nên \frac{3}{5} tấn 35 kg < 8 kg x 3

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (65%):
    2/3
  • Thông hiểu (20%):
    2/3
  • Vận dụng (15%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
  • Điểm thưởng: 0
Làm lại
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo