Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169
Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm

Trắc nghiệm Toán lớp 5 KNTT Bài 33: Ôn tập diện tích, chu vi một số hình phẳng - Nâng cao

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 10 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 10 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu!!
00:00:00
  • Câu 1: Vận dụng
    Chọn đáp án đúng.

    Cho hình thang ABCD có diện tích 243,75 cm2, chiều cao bằng 12,5 cm. Tính độ dài của đáy lớn và đáy bé, biết rằng đáy lớn hơn đáy bé 9 cm. 

    School

    Hướng dẫn:

    Tổng độ dài của hai đáy là:

    243,75 x 2 : 12,5 = 39 (cm)

    Đáy lớn của hình thang là:

    (39 + 9) : 2 = 24 (cm)

    Đáy bé của hình thang là:

    39 - 24 = 15 (cm)

    Đáp số: Đáy lớn: 24 cm

    Đáy bé: 15 cm

  • Câu 2: Vận dụng
    Điền vào ô trống.

    Một thửa ruộng hình thang có trung bình cộng hai đáy là 60 m, đường cao bằng cạnh của một hình vuông có chu vi 160 m. Người ta cấy lúa trên thửa ruộng này, cứ 600 m2 thu được 7 tạ thóc. Hỏi trên cả thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu tấn thóc?

    Cả thửa ruộng thu hoạch được 2,8 tấn thóc.

    Đáp án là:

    Một thửa ruộng hình thang có trung bình cộng hai đáy là 60 m, đường cao bằng cạnh của một hình vuông có chu vi 160 m. Người ta cấy lúa trên thửa ruộng này, cứ 600 m2 thu được 7 tạ thóc. Hỏi trên cả thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu tấn thóc?

    Cả thửa ruộng thu hoạch được 2,8 tấn thóc.

     Bài giải

    Tổng của hai đáy là:

    60 x 2 = 120 (m)

    Chiều cao thửa ruộng hình thang là:

    160 : 4 = 40 (m)

    Diện tích của thửa ruộng hình thang là:

    \frac{120\times40}{2}=2400 (m2)

    2 400 m2 gấp 600 m2 số lần là:

    2 400 : 600 = 4 (lần)

    Cả thửa ruộng thu hoạch được số tấn thóc là:

    7 x 4 = 28 (tạ) = 2,8 tấn

    Đáp số: 2,8 tấn thóc.

  • Câu 3: Nhận biết
    Chọn đáp án đúng.

    Một hình tròn có bán kính 6,3 cm. Diện tích của hình tròn đó là:

    Hướng dẫn:

     Bài giải

    Diện tích của hình tròn là:

    3,14 x 6,3 x 6,3 = 124,6266 (cm2)

    Đáp số: 124,6266 cm2 

  • Câu 4: Vận dụng
    Chọn đáp án đúng.

    Một cái giếng hình tròn được thiết kế như hình vẽ (gồm miệng giếng và thành giếng). Tính diện tích miệng giếng biết AB = 8 dm; CB = 2 dm.

    Hướng dẫn:

     Bài giải

    Bán kính của miệng giếng là:

    8 - 2 = 6 (dm)

    Diện tích miệng giếng là:

    3,14 x 6 x 6 = 113,04 (dm2)

    Đáp số: 113,04 dm2.

  • Câu 5: Thông hiểu
    Điền vào ô trống.

    Một bể bơi hình thang có chiều cao là 30 m, biết tổng độ dài hai cạnh đáy gấp 3 lần chiều cao.  

    Back to school

    Diện tích của bể bơi hình thang đó là 1 350 m2.

    Đáp án là:

    Một bể bơi hình thang có chiều cao là 30 m, biết tổng độ dài hai cạnh đáy gấp 3 lần chiều cao.  

    Back to school

    Diện tích của bể bơi hình thang đó là 1 350 m2.

     Bài giải

    Tổng độ dài của hai đáy là:

    30 x 3 = 90 (m)

    Diện tích của bể bơi là:

    \frac{90\times30}{2}=1\ 350 (m2)

    Đáp số: 1 350 m2.

  • Câu 6: Vận dụng
    Chọn đáp án đúng.

    Một hình tam giác có diện tích 100,8 cm2, cạnh đáy 24 cm. Nếu mở rộng cạnh đáy thêm 9 cm thì diện tích tăng thêm bao nhiêu xăng-ti-mét vuông?

    Hướng dẫn:

    Bài giải

    Chiều cao của hình tam giác là:

    100,8 x 2 : 24 = 8,4 (cm)

    Diện tích tăng thêm số xăng-ti-mét vuông là:

    \frac{9\times8,4}{2}=37,8 (cm2)

    Đáp số: 37,8 cm2 

  • Câu 7: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng.

     Đường kính của hình tròn có chu vi 13,188 m là: 

    Mục này có hình ảnh của: 卡皮巴拉 Capybara

    Hướng dẫn:

     Bài giải

    Đường kính của hình tròn là:

    13,188 : 3,14 = 4,2 (m)

    Đáp số: 4,2 m.

  • Câu 8: Vận dụng
    Điền vào ô trống.

    Một sợi dây thừng quấn quanh một gốc cây đúng 3 vòng. Mỗi vòng có dạng đường tròn có bán kính 2 dm. Phần dây không quấn vào thân cây dài 2,8 m. Hỏi sợi dây thừng đó dài bao nhiêu mét?

    Sợi dây thừng đó dài 6,568 m.

    Đáp án là:

    Một sợi dây thừng quấn quanh một gốc cây đúng 3 vòng. Mỗi vòng có dạng đường tròn có bán kính 2 dm. Phần dây không quấn vào thân cây dài 2,8 m. Hỏi sợi dây thừng đó dài bao nhiêu mét?

    Sợi dây thừng đó dài 6,568 m.

     Bài giải

    Đổi 2 dm = 0,2 m

    Chiều dài một vòng dây là:

    3,14 x 0,2 x 2 = 1,256 (m)

    Chiều dài 3 vòng dây là:

    1,256 x 3 = 3,768 (m)

    Chiều dài sợi dây thừng đó là:

    3,768 + 2,8 = 6,568 (m)

    Đáp số: 6,568 m.

  • Câu 9: Vận dụng
    Điền vào ô trống.

    Bánh xe đạp có đường kính 55 cm. Để đi hết quãng đường dài 3 454 m thì bánh xe phải lăn bao nhiêu vòng?

    Bánh xe phải lăn 2000||2 000 vòng.

    Đáp án là:

    Bánh xe đạp có đường kính 55 cm. Để đi hết quãng đường dài 3 454 m thì bánh xe phải lăn bao nhiêu vòng?

    Bánh xe phải lăn 2000||2 000 vòng.

     Bài giải

    Chu vi của bánh xe đạp là:

    3,14 x 55 = 172,7 (cm) = 1,727 m

    Bánh xe phải lăn số vòng là:

    3 454 : 1,727 = 2 000 (vòng)

    Đáp số: 2 000 vòng.

  • Câu 10: Vận dụng cao
    Điền vào ô trống.

    Cho hình tam giác vuông MNP vuông góc tại M. Cạnh MN lớn hơn cạnh MP là 1 dm. Cạnh NP là 5 dm. Tính diện tích của tam giác MNP đó biết chu vi của tam giác đó bằng 12 dm.

    Diện tích tam giác đó là 6 dm2.

    Đáp án là:

    Cho hình tam giác vuông MNP vuông góc tại M. Cạnh MN lớn hơn cạnh MP là 1 dm. Cạnh NP là 5 dm. Tính diện tích của tam giác MNP đó biết chu vi của tam giác đó bằng 12 dm.

    Diện tích tam giác đó là 6 dm2.

    Bài giải

     Tổng độ dài cạnh MN và cạnh MP là:

    12 - 5 = 7 (dm)

    Độ dài cạnh MN là:

    (7 + 1) : 2 = 4 (dm)

    Độ dài cạnh MP là:

    4 - 1 = 3 (dm)

    Diện tích tam giác MNP là:

    (4 x 3) : 2 = 6 (dm2)

    Đáp số: 6 dm2.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (10%):
    2/3
  • Thông hiểu (20%):
    2/3
  • Vận dụng (60%):
    2/3
  • Vận dụng cao (10%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
  • Điểm thưởng: 0
Làm lại
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo