Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169
Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm

Trắc nghiệm Toán lớp 5 KNTT Bài 2 Ôn tập các phép tính với số tự nhiên - Trung bình

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 15 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 15 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu!!
00:00:00
  • Câu 1: Thông hiểu
    Điền vào ô trống.

    Mua 3 hộp bánh cùng loại phải trả 162 000 đồng, mua 4 gói kẹo cùng loại phải trả 76 000 đồng. Hỏi mua 4 hộp bánh và 2 gói kẹo như thế phải trả bao nhiêu tiền? 

    Study

    Đáp số: 254 000||254000 đồng.

    Đáp án là:

    Mua 3 hộp bánh cùng loại phải trả 162 000 đồng, mua 4 gói kẹo cùng loại phải trả 76 000 đồng. Hỏi mua 4 hộp bánh và 2 gói kẹo như thế phải trả bao nhiêu tiền? 

    Study

    Đáp số: 254 000||254000 đồng.

     1 hộp bánh có số tiền là:

    162 000 : 3 = 54 000 (đồng)

    1 gói kẹo có số tiền là:

    76 000 : 4 = 19 000 (đồng)

    Mua 4 hộp bánh và 2 gói kẹo như thế phải trả số tiền là:

    54 000 x 4 + 19 000 x 2 = 254 000 (đồng)

    Đáp số: 254 000 đồng.

  • Câu 2: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng.

    Trong số 7 582 691, giá trị của chữ số 5 hơn giá trị của chữ số 2 số đơn vị là:

  • Câu 3: Nhận biết
    Điền vào ô trống.

    Đặt tính rồi tính:

    Bus

    + \begin{array}{{20}{c}}{\text{185 282}}\\ {\underline {\ \text{  20 234} } }\end{array}
    205 516||205516
    Đáp án là:

    Đặt tính rồi tính:

    Bus

    + \begin{array}{{20}{c}}{\text{185 282}}\\ {\underline {\ \text{  20 234} } }\end{array}
    205 516||205516
  • Câu 4: Vận dụng
    Chọn đáp án đúng.

    Cách đây 3 tuần, hàng ngày Mi đều bỏ vào hũ tiết kiệm một số tiền như nhau. Hiện tại, Mi đếm được số tiền trong hũ là 42 000 đồng. Nếu cứ lặp lại như vậy trong 1 năm (năm thường) thì số tiền Mi tiết kiệm được là: 

    Hướng dẫn:

    Đổi 3 tuần = 21 ngày

    1 năm = 365 ngày

    Mỗi ngày Mi tiết kiệm số tiền là:

    42 000 : 21 = 2 000 (đồng)

    Trong một năm, Hà tiết kiệm được số tiền là:

    2 000 x 365 = 730 000 (đồng)

    Đáp số: 730 000 đồng.

  • Câu 5: Thông hiểu
    Một cửa hàng bán gạo gồm 1 tấn 2 tạ gạo nếp và gạo tẻ. Biết số gạo nếp ít hơn số gạo tẻ 120 kg. Số gạo nếp cửa hàng có là:

    Book

    Hướng dẫn:

     Đổi 1 tấn 2 tạ = 1 200 kg

    Cửa hàng có số ki-lô-gam gạo nếp là:

    (1 200 - 120) : 2 = 540 (kg)

    Đáp số: 540 kg.

  • Câu 6: Thông hiểu
    Điền vào ô trống.

    Nhà bác Tâm có một khu vườn trồng ổi với diện tích 35 m2. Biết rằng cứ 1 m2 bác thu hoạch được 3 kg ổi. Hỏi nếu bác Tâm bán số ổi đó với giá 18 000 đồng/kg thì bác Tâm thu được tất cả bao nhiêu tiền?

    Back to school

    Đáp án: Bác Tâm thu được tất cả số tiền là 1 890 000||1890000 đồng.

    Đáp án là:

    Nhà bác Tâm có một khu vườn trồng ổi với diện tích 35 m2. Biết rằng cứ 1 m2 bác thu hoạch được 3 kg ổi. Hỏi nếu bác Tâm bán số ổi đó với giá 18 000 đồng/kg thì bác Tâm thu được tất cả bao nhiêu tiền?

    Back to school

    Đáp án: Bác Tâm thu được tất cả số tiền là 1 890 000||1890000 đồng.

    Bác Tâm thu hoạch được số ki-lô-gam ổi là:

    35 x 3 = 105 (kg)

    Bác Tâm thu được tất cả số tiền là:

    18 000 x 105 = 1 890 000 (đồng)

    Đáp số: 1 890 000 đồng.

  • Câu 7: Thông hiểu
    Tính giá trị của biểu thức:

    1 496 : (213 - 145) + 528

  • Câu 8: Nhận biết
    Số? Ước lượng kết quả của phép tính.

    Kết quả của phép tính 10 412 458 - 2 142 612 khoảng 8 triệu.

    Đáp án là:

    Kết quả của phép tính 10 412 458 - 2 142 612 khoảng 8 triệu.

  • Câu 9: Thông hiểu
    Điền vào ô trống

    Một hình chữ nhật có chu vi là 84 cm, chiều dài hơn chiều rộng 8 cm. Tính diện tích của hình chữ nhật đó.

    School

    Diện tích của hình chữ nhật là 425 cm2.

    Đáp án là:

    Một hình chữ nhật có chu vi là 84 cm, chiều dài hơn chiều rộng 8 cm. Tính diện tích của hình chữ nhật đó.

    School

    Diện tích của hình chữ nhật là 425 cm2.

     Bài giải

    Nửa chu vi của hình chữ nhật là:

    84 : 2 = 42 (cm)

    Chiều dài hình chữ nhật là:

    (42 + 8) : 2 = 25 (cm)

    Chiều rộng hình chữ nhật là: 

    42 - 25 = 17 (cm)

    Diện tích hình chữ nhật là:

    25 x 17 = 425 (cm2)

    Đáp số: 425 cm2.

  • Câu 10: Thông hiểu
    Điền số vào ô trống.

    Một đoàn xe ô tô chở học sinh đi tham quan gồm 6 xe, mỗi xe chở 35 học sinh và 9 xe, mỗi xe chở 40 học sinh. Hỏi trung bình mỗi xe ô tô đó chở bao nhiêu học sinh?

    School

    Trung bình mỗi xe chở 38 học sinh.

    Đáp án là:

    Một đoàn xe ô tô chở học sinh đi tham quan gồm 6 xe, mỗi xe chở 35 học sinh và 9 xe, mỗi xe chở 40 học sinh. Hỏi trung bình mỗi xe ô tô đó chở bao nhiêu học sinh?

    School

    Trung bình mỗi xe chở 38 học sinh.

     Bài giải

    6 xe chở số học sinh là:

    35 x 6 = 210 (học sinh)

    9 xe chở số học sinh là:

    40 x 9 = 360 (học sinh)

    Đoàn xe có số xe là:

    6 + 9 = 15 (xe)

    Trung bình mỗi xe ô tô chở số học sinh là:

    (210 + 360) : 15 = 38 (học sinh)

    Đáp số: 38 học sinh

  • Câu 11: Thông hiểu
    Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: 24 x .......... = 3 518 - 254
    Hướng dẫn:

     Số cần tìm là: (3 518 - 254) : 24 = 136

  • Câu 12: Thông hiểu
    Điền vào ô trống.

    Giá trị của biểu thức 7 285 + (201 806 - 161 081) : 15 là: 

    Book

    Vậy giá trị của biểu thức là 10 000||10000

    Đáp án là:

    Giá trị của biểu thức 7 285 + (201 806 - 161 081) : 15 là: 

    Book

    Vậy giá trị của biểu thức là 10 000||10000

     7 285 + (201 806 - 161 081) : 15

    = 7 285 + 40 725 : 15

    = 7 285 + 2 715

    = 10 000

  • Câu 13: Thông hiểu
    Điền vào ô trống.

    Khối lớp 4 và khối lớp 5 của một trường tiểu học có tất cả 432 học sinh. Biết rằng khối lớp 4 có nhiều hơn khối lớp 5 là 18 học sinh. Hỏi mỗi khối có bao nhiêu học sinh?

    Reading

    Khối lớp 4 có 225 học sinh

    Khối lớp 5 có 207 học sinh

    Đáp án là:

    Khối lớp 4 và khối lớp 5 của một trường tiểu học có tất cả 432 học sinh. Biết rằng khối lớp 4 có nhiều hơn khối lớp 5 là 18 học sinh. Hỏi mỗi khối có bao nhiêu học sinh?

    Reading

    Khối lớp 4 có 225 học sinh

    Khối lớp 5 có 207 học sinh

     Khối lớp 4 có số học sinh là:

    (432 + 18) : 2 = 225 (học sinh)

    Khối lớp 5 có số học sinh là:

    225 - 18 = 207 (học sinh)

    Đáp số: Khối lớp 4: 225 học sinh

    Khối lớp 5: 207 học sinh

  • Câu 14: Vận dụng
    Điền vào ô trống.

    Trong 5 ngày đầu, trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được 35 chiếc xe đạp. Ngày thứ sáu, cửa hàng bán thêm được 41 chiếc xe nữa. Hỏi trong sáu ngày, trung bình mỗi ngày cửa hàng đó bán được bao nhiêu chiếc xe đạp?

    Book

    Trung bình mỗi ngày cửa hàng đó bán được 36 chiếc xe đạp.

    Đáp án là:

    Trong 5 ngày đầu, trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được 35 chiếc xe đạp. Ngày thứ sáu, cửa hàng bán thêm được 41 chiếc xe nữa. Hỏi trong sáu ngày, trung bình mỗi ngày cửa hàng đó bán được bao nhiêu chiếc xe đạp?

    Book

    Trung bình mỗi ngày cửa hàng đó bán được 36 chiếc xe đạp.

    Trong 5 ngày cửa hàng bán được số chiếc xe đạp là:

    35 x 5 = 105 (chiếc)

    Trong 6 ngày, trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được số chiếc xe đạp là:

    (105 + 41) : 6 = 36 (chiếc)

    Đáp số: 36 chiếc.

  • Câu 15: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng.

    Bác Tâm thu hoạch được 45 lít mật ong. Bác rót đều 18 lít mật ong vào các chai thì được 6 chai. Vậy để đựng hết số mật ong còn lại, bác Tâm cần thêm số chai như thế là:

    Hướng dẫn:

    Một chai đựng số lít mật ong là:

    18 : 6 = 3 (lít)

    Để đựng hết số mật ong còn lại, bác Tâm cần thêm số chai như thế là:

    (45 - 18) : 3 = 9 (chai)

    Đáp án: 9 chai.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (13%):
    2/3
  • Thông hiểu (73%):
    2/3
  • Vận dụng (13%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
  • Điểm thưởng: 0
Làm lại
Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo