Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Bạn đã dùng hết 2 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm

Bài kiểm tra kiến thức Chủ đề 4 Toán lớp 5 - Nâng cao

Mô tả thêm:

Bài tập Ôn tập chương 4 Toán lớp 5 có đáp án

Bài tập ôn tập chương 4 nâng cao lớp 5 môn Toán có lời giải sách Kết nối tri thức do VnDoc biên soạn nhằm giúp các em ôn tập và rèn luyện các kĩ năng làm bài kiểm tra để ôn tập và củng cố kiến thức đã học. Bài tập được biên soạn dưới dạng trắc nghiệm và các em có thể làm bài trực tuyến sau đó kiểm tra kết quả ngay khi làm xong.

  • Thời gian làm: 35 phút
  • Số câu hỏi: 15 câu
  • Số điểm tối đa: 15 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Bắt đầu làm bài
  • Câu 1: Vận dụng

    Chọn đáp án đúng.

    Người thứ nhất mua 23,8 m vải. Người thứ hai mua nhiều hơn người thứ nhất 4,2 m vải. Số mét vải người thứ ba mua bằng \frac{5}{7}57 số mét vải của người thứ hai. Hỏi cả ba người đã mua bao nhiêu mét vải?

    Reading

     Bài giải

    Người thứ hai mua số mét vải là:

    23,8 + 4,2 = 28 (m)

    Người thứ ba mua số mét vải là:

    28\times\frac{5}{7}=20 (m)

    Cả ba người mua số mét vải là:

    23,8 + 28 + 20 = 71,8 (m)

    Đáp số: 71,8 m.

  • Câu 2: Vận dụng cao

    Điền vào ô trống.

    Tính nhanh: \frac{25\times4-0,5\times40\times5\times0,2\times20\times0,25}{1+2+4+8+...+128+256}25×40,5×40×5×0,2×20×0,251+2+4+8+...+128+256

    Teddy bear

    Kết quả là

    Đáp án là:

    Tính nhanh: \frac{25\times4-0,5\times40\times5\times0,2\times20\times0,25}{1+2+4+8+...+128+256}25×40,5×40×5×0,2×20×0,251+2+4+8+...+128+256

    Teddy bear

    Kết quả là 0

    \frac{25\times4-0,5\times40\times5\times0,2\times20\times0,25}{1+2+4+8+...+128+256} 

    =\frac{100-(0,5\times20)\times(40\times0,25)\times(5\times0,2)}{1+2+4+8+...+128+256}

    =\frac{100-10\times10\times1}{1+2+4+8+...+128+256}

    =\frac{100-100}{1+2+4+8+...+128+256}

    =\frac{0}{1+2+4+8+...+128+256}=0

  • Câu 3: Vận dụng cao

    Điền vào ô trống.

    Tính nhanh: \frac{0,5\times40-0,5\times20\times8\times0,1\times0,25\times10}{128:8\times16\times\left(4+52:4)\right.}0,5×400,5×20×8×0,1×0,25×10128:8×16×(4+52:4)

    Kết quả bằng

    Đáp án là:

    Tính nhanh: \frac{0,5\times40-0,5\times20\times8\times0,1\times0,25\times10}{128:8\times16\times\left(4+52:4)\right.}0,5×400,5×20×8×0,1×0,25×10128:8×16×(4+52:4)

    Kết quả bằng 0

    \frac{0,5\times40-0,5\times20\times8\times0,1\times0,25\times10}{128:8\times16\times\left(4+52:4)ight.}

    =\frac{0,5\times40-(0,5\times20)\times(8\times0,25)\times(0,1\times10)}{128:8\times16\times\left(4+52:4)ight.}

    =\frac{0,5\times40-10\times2\times1}{128:8\times16\times\left(4+52:4)ight.}

    =\frac{20-20}{128:8\times16\times\left(4+52:4)ight.}

    =\frac{0}{128:8\times16\times\left(4+52:4)ight.}=0

  • Câu 4: Vận dụng

    Chọn đáp án đúng.

    Tổng của ba số là 73. Tổng của số thứ nhất và số thứ hai là 48. Tổng của số thứ hai và số thứ ba là 56,1. Ba số đó lần lượt là:

    Education

     Bài giải

    Số thứ nhất là:

    73 - 56,1 = 16,9

    Số thứ hai là:

    48 - 16,9 = 31,3 

    Số thứ ba là:

    56,1 - 31,1 = 25 

    Đáp số: Số thứ nhất: 16,9

    Số thứ hai: 31,3

    Số thứ ba: 25

  • Câu 5: Vận dụng

    Điền vào ô trống.

    Trung bình cộng của số thứ nhất và số thứ hai là 3,9. Trung bình cộng của số thứ hai và số thứ ba là 3. Trung bình cộng của số thứ nhất và số thứ ba là 3,6. Tìm ba số đó.

    Book

    Số thứ nhất là

    Số thứ hai là

    Số thứ ba là

    Đáp án là:

    Trung bình cộng của số thứ nhất và số thứ hai là 3,9. Trung bình cộng của số thứ hai và số thứ ba là 3. Trung bình cộng của số thứ nhất và số thứ ba là 3,6. Tìm ba số đó.

    Book

    Số thứ nhất là 4,5

    Số thứ hai là 3,3

    Số thứ ba là 2,7

    Bài giải

    Tổng của số thứ nhất và số thứ hai là:

    3,9 x 2 = 7,8

    Tổng của số thứ hai và số thứ ba là:

    3 x 2 = 6

    Tổng của số thứ nhất và số thứ ba là:

    3,6 x 2 = 7,2

    Tổng của ba số là:

    (7,8 + 6 + 7,2) : 2 = 10,5

    Số thứ nhất là:

    10,5 - 6 = 4,5

    Số thứ hai là: 

    10,5 - 7,2 = 3,3

    Số thứ ba là:

    10,5 - 7,8 = 2,7

    Đáp số:  Số thứ nhất là 4,5

    Số thứ hai là 3,3

    Số thứ ba là 2,7.

  • Câu 6: Vận dụng

    Điền vào ô trống.

    Một thửa ruộng hình chữ nhật có diện tích bằng diện tích của một khu đất hình vuông có cạnh 25 m. Hỏi chiều dài của thửa ruộng hình chữ nhật là bao nhiêu mét? Biết rằng chiều rộng của thửa ruộng là 20 m?

    School

    Chiều dài của thửa ruộng là m.

    Đáp án là:

    Một thửa ruộng hình chữ nhật có diện tích bằng diện tích của một khu đất hình vuông có cạnh 25 m. Hỏi chiều dài của thửa ruộng hình chữ nhật là bao nhiêu mét? Biết rằng chiều rộng của thửa ruộng là 20 m?

    School

    Chiều dài của thửa ruộng là 31,25 m.

     Bài giải

    Diện tích khu đất hình vuông là:

    25 x 25 = 625 (m2)

    Chiều dài thửa ruộng hình chữ nhật là:

    625 : 20 = 31,25 (m)

    Đáp số: 31,25 m.

  • Câu 7: Vận dụng

    Điền vào ô trống.

    Một người thợ may ngày thứ nhất dệt được 36,25 m vải. Ngày thứ hai dệt được nhiều hơn ngày thứ nhất 5,5 m vải. Ngày thứ ba người đó dệt ít hơn ngày thứ hai 10,8 m. Hỏi cả ba ngày người đó dệt được bao nhiêu mét vải?

    Cả ba ngày người đó dệt được mét vải.

    Đáp án là:

    Một người thợ may ngày thứ nhất dệt được 36,25 m vải. Ngày thứ hai dệt được nhiều hơn ngày thứ nhất 5,5 m vải. Ngày thứ ba người đó dệt ít hơn ngày thứ hai 10,8 m. Hỏi cả ba ngày người đó dệt được bao nhiêu mét vải?

    Cả ba ngày người đó dệt được 108,95 mét vải.

     Bài giải

    Ngày thứ hai người thợ dệt được số mét vải là: 

    36,25 + 5,5 = 41,75 (m)

    Ngày thứ ba người thợ dệt được số mét vải là:

    41,75 - 10,8 = 30,95 (m)

    Cả ba ngày người thợ đệt được số mét vải là:

    36,25 + 41,75 + 30,95 = 108,95 (m)

    Đáp số: 108,95 m vải.

  • Câu 8: Vận dụng

    Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: 4,5 - ...... + 1,8 = 1,14

     Số cần tìm là: (4,5 + 1,8) - 1,14 = 5,16

  • Câu 9: Vận dụng

    Chọn đáp án đúng.

    Một hình chữ nhật có chu vi là 68 cm. Biết chiều dài gấp \frac{3}{2}32 chiều rộng. Tính diện tích của hình chữ nhật đó.

    School

     Bài giải

    Nửa chu vi hình chữ nhật là:

    68 : 2 = 34 (cm)

    Tổng số phần bằng nhau là:

    3 + 2 = 5 (phần)

    Giá trị của một phần là:

    34 : 5 = 6,8 

    Chiều dài hình chữ nhật là:

    6,8 x 3 = 20,4 (cm)

    Chiều rộng hình chữ nhật là:

    6,8 x 2 = 13,6 (cm)

    Diện tích hình chữ nhật là:

    20,4 x 13,6 = 277,44 (cm2)

    Đáp số: 277,44 cm2.

  • Câu 10: Vận dụng

    Chọn đáp án đúng.

    Sân vườn nhà An dạng hình chữ nhật có nửa chu vi là 26,5 m. Biết rằng chiều dài hơn chiều rộng 13,5 m. Chiều dài của sân vườn đó là: 

    Elearning

     Bài giải

    Chiều dài của sân vườn là:

    (26,5 + 13,5) : 2 = 20 (m)

    Đáp số: 20 m.

  • Câu 11: Vận dụng

    Điền vào ô trống.

    Nền nhà của một căn phòng dạng hình chữ nhật có chiều dài 5,8 m và chiều rộng 3,4 m. Nền nhà của căn phòng dạng hình vuông có độ dài cạnh là 4,2 m. Hỏi hai căn phòng hơn kém nhau bao nhiêu mét vuông? 

    Book

    Hai căn phòng hơn kém nhau m2.

    Đáp án là:

    Nền nhà của một căn phòng dạng hình chữ nhật có chiều dài 5,8 m và chiều rộng 3,4 m. Nền nhà của căn phòng dạng hình vuông có độ dài cạnh là 4,2 m. Hỏi hai căn phòng hơn kém nhau bao nhiêu mét vuông? 

    Book

    Hai căn phòng hơn kém nhau 2,08 m2.

    Bài giải

     Diện tích căn phòng hình chữ nhật là:

    5,8 x 3,4 = 19,72 (m2)

    Diện tích căn phòng hình vuông là:

    4,2 x 4,2 = 17,64 (m2)

    Hai căn phòng hơn kém nhau số mét vuông là:

    19,72 - 17,64 = 2,08 (m2)

    Đáp số: 2,08 m2.

  • Câu 12: Vận dụng

    Chọn đáp án đúng.

    Tổng của số thập phân lớn nhất và số thập phân bé nhất được tạo từ các chữ số 6, 4, 7 (biết rằng mỗi số thập phân có hai chữ số ở phần thập phân) là:

    School

     Số thập phân lớn nhất là: 7,64 

    Số thập phân bé nhât là: 4,67 

    Tổng của hai số là:

    7,64 + 4,67 = 12,31

    Đáp số: 12,31.

  • Câu 13: Vận dụng cao

    Điền vào ô trống.

    Tìm x, biết: 118,24 − (x : 5 + x × 3) = 27,12 × 2

    Vậy x =

    Đáp án là:

    Tìm x, biết: 118,24 − (x : 5 + x × 3) = 27,12 × 2

    Vậy x = 20

    118,24 − (x : 5 + x × 3) = 27,12 × 2

    118,24−(\frac{x}{5}+\frac{x\times3\times5}{5})=54,24

    \frac{x+x\times15}{5}=118,24−54,24

    \frac{x\times(1+15)}{5}=64

    x × 16 = 64 × 5

    x × 16 = 320

    x = 320 : 16

    x = 20

     

  • Câu 14: Vận dụng

    Điền vào ô trống.

    Nhà bác An thu hoạch được nhiều hơn nhà bác Hòa 216,7 kg cam. Biết số cam nhà bác An bằng \frac{8}{3}83 số cam nhà bác Hòa. Hỏi nhà bác Hòa thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam cam?

    Back to school

    Nhà bác Hòa thu hoạch được kg cam.

    Đáp án là:

    Nhà bác An thu hoạch được nhiều hơn nhà bác Hòa 216,7 kg cam. Biết số cam nhà bác An bằng \frac{8}{3}83 số cam nhà bác Hòa. Hỏi nhà bác Hòa thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam cam?

    Back to school

    Nhà bác Hòa thu hoạch được 130,02 kg cam.

     Bài giải

    Hiệu số phần bằng nhau là:

    8 - 3 = 5 (phần)

    Giá trị của một phần là:

    216,7 : 5 = 43,34 

    Nhà bác Hòa thu hoạch số ki-lô-gam là:

    43,34 x 3 = 130,02 (kg)

    Đáp số: 130,02 kg.

  • Câu 15: Vận dụng

    Điền vào ô trống.

    Tổng của ba số là 83. Tổng của số thứ nhất và số thứ hai là 47,6. Tổng của số thứ hai và số thứ ba là 56,1.

    Reading

    Số thứ nhất là

    Số thứ hai là

    Số thứ ba là

    Đáp án là:

    Tổng của ba số là 83. Tổng của số thứ nhất và số thứ hai là 47,6. Tổng của số thứ hai và số thứ ba là 56,1.

    Reading

    Số thứ nhất là 26,9

    Số thứ hai là 20,7

    Số thứ ba là 35,4

     Bài giải

    Số thứ nhất là:

    83 - 56,1 = 26,9 

    Số thứ ba là:

    83 - 47,6 = 35,4

    Số thứ hai là:

    83 - 26,9 - 35,4 = 20,7

    Đáp số: Số thứ nhất: 26,9

    Số thứ hai: 20,7

    Số thứ ba: 35,4

Bạn còn 2 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã dùng hết 2 lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Bài kiểm tra kiến thức Chủ đề 4 Toán lớp 5 - Nâng cao Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
Chia sẻ
Chia sẻ FacebookChia sẻ TwitterSao chép liên kếtQuét bằng QR Code
Mã QR Code
Đóng