Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Bạn đã dùng hết 2 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm

Bài kiểm tra kiến thức Chủ đề 4 Toán lớp 5 - Nâng cao

Mô tả thêm:

Bài tập Ôn tập chương 4 Toán lớp 5 có đáp án

Bài tập ôn tập chương 4 nâng cao lớp 5 môn Toán có lời giải sách Kết nối tri thức do VnDoc biên soạn nhằm giúp các em ôn tập và rèn luyện các kĩ năng làm bài kiểm tra để ôn tập và củng cố kiến thức đã học. Bài tập được biên soạn dưới dạng trắc nghiệm và các em có thể làm bài trực tuyến sau đó kiểm tra kết quả ngay khi làm xong.

  • Thời gian làm: 35 phút
  • Số câu hỏi: 15 câu
  • Số điểm tối đa: 15 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Bắt đầu làm bài
  • Câu 1: Vận dụng

    Điền vào ô trống.

    Tính bằng cách thuận tiện nhất:

    a) 9,8 : 0,7 – 6,3 : 0,7

    =

    b) 1,98 : 12 + 4,02 : 12

    =

    Đáp án là:

    Tính bằng cách thuận tiện nhất:

    a) 9,8 : 0,7 – 6,3 : 0,7

    = 5

    b) 1,98 : 12 + 4,02 : 12

    = 0,5

     a) 9,8 : 0,7 – 6,3 : 0,7

    = (9,8 – 6,3) : 0,7

    = 3,5 : 0,7

    = 5

    b) 1,98 : 12 + 4,02 : 12

    = (1,98 + 4,02) : 12

    = 6 : 12

    = 0,5

  • Câu 2: Vận dụng

    Điền vào ô trống.

    Tình bằng cách thuận tiện nhất:

    88,23 x 78 + 88,23 x 22 – 88,23 x 100

    Kết quả là

    Đáp án là:

    Tình bằng cách thuận tiện nhất:

    88,23 x 78 + 88,23 x 22 – 88,23 x 100

    Kết quả là 0

    88,23 x 78 + 88,23 x 22 – 88,23 x 100

    = 88,23 x (78 + 22 – 100)

    = 88,23 x 0

    = 0

  • Câu 3: Vận dụng

    Một mảnh vải 3 m giá 87 000 đồng. Người thợ may cất từ mảnh vải đó lấy ra 1,2 m vải để may áo, tiền công may áo là 30 000 đồng. Hỏi toàn bộ số tiền may áo hết bao nhiêu?

    Toàn bộ số tiền may áo hết đồng.

    Đáp án là:

    Toàn bộ số tiền may áo hết 64 800||64800 đồng.

     Bài giải

    Mỗi mét vải có giá tiền là:

    87 000 : 3 = 29 000 (đồng)

    1,2 m vải có giá tiền là:

    29 000 x 1,2 = 34 800 (đồng)

    Toàn bộ số tiền may áo là:

    34 800 + 30 000 = 64 800 (đồng)

    Đáp số: 64 800 đồng.

  • Câu 4: Vận dụng cao

    Điền vào ô trống.

    Tìm x, biết: 118,24 − (x : 5 + x × 3) = 27,12 × 2

    Vậy x =

    Đáp án là:

    Tìm x, biết: 118,24 − (x : 5 + x × 3) = 27,12 × 2

    Vậy x = 20

    118,24 − (x : 5 + x × 3) = 27,12 × 2

    118,24−(\frac{x}{5}+\frac{x\times3\times5}{5})=54,24

    \frac{x+x\times15}{5}=118,24−54,24

    \frac{x\times(1+15)}{5}=64

    x × 16 = 64 × 5

    x × 16 = 320

    x = 320 : 16

    x = 20

     

  • Câu 5: Vận dụng

    Tìm hiệu của hai số, biết rằng nếu số lớn thêm 6,9 và số bé thêm 2,34 thì hiệu mới bằng 24,7.

     Bài giải

    Hiệu mới sẽ hơn hiệu ban đầu của hai số là:

    6,9 - 2,34 = 4,56

    Hiệu ban đầu là:

    24,7 - 4,56 = 20,14

    Đáp số: 20,14

  • Câu 6: Vận dụng cao

    Điền vào ô trống.

    Tính nhanh:

    23,2 x 14,5 + 23,2 x 41,5 + 77,8 x 56

    Kết quả là

    Đáp án là:

    Tính nhanh:

    23,2 x 14,5 + 23,2 x 41,5 + 77,8 x 56

    Kết quả là 5 600||5600

     23,2 x 14,5 + 23,2 x 41,5 + 77,8 x 56

    = 23,2 x (14,5 + 41,5) + 77,8 x 56

    = 23,2 x 56 + 77,8 x 56

    = (23,2 + 77,8) x 56

    = 100 x 56

    = 5 600

  • Câu 7: Vận dụng cao

    Điền vào ô trống.

    Tính nhanh: \frac{0,5\times40-0,5\times20\times8\times0,1\times0,25\times10}{128:8\times16\times\left(4+52:4)ight.}Extra \left or missing \right

    Kết quả bằng

    Đáp án là:

    Tính nhanh: \frac{0,5\times40-0,5\times20\times8\times0,1\times0,25\times10}{128:8\times16\times\left(4+52:4)ight.}Extra \left or missing \right

    Kết quả bằng 0

    \frac{0,5\times40-0,5\times20\times8\times0,1\times0,25\times10}{128:8\times16\times\left(4+52:4)ight.}

    =\frac{0,5\times40-(0,5\times20)\times(8\times0,25)\times(0,1\times10)}{128:8\times16\times\left(4+52:4)ight.}

    =\frac{0,5\times40-10\times2\times1}{128:8\times16\times\left(4+52:4)ight.}

    =\frac{20-20}{128:8\times16\times\left(4+52:4)ight.}

    =\frac{0}{128:8\times16\times\left(4+52:4)ight.}=0

  • Câu 8: Vận dụng

    Chọn đáp án đúng.

    Tổng của số thập phân lớn nhất và số thập phân bé nhất được tạo từ các chữ số 6, 4, 7 (biết rằng mỗi số thập phân có hai chữ số ở phần thập phân) là:

    School

     Số thập phân lớn nhất là: 7,64 

    Số thập phân bé nhât là: 4,67 

    Tổng của hai số là:

    7,64 + 4,67 = 12,31

    Đáp số: 12,31.

  • Câu 9: Vận dụng

    Chọn đáp án đúng.

    Tìm hai số thập phân có tổng bằng 2,275. Biết số lớn bằng \frac{5}{2}52 số bé. Hỏi số bé bằng bao nhiêu?

    Education

     Bài giải

    Tổng số phần bằng nhau là:

    5 + 2 = 7 (phần)

    Giá trị của một phần là:

    2,275 : 7 = 0,325

    Số bé là:

    0,325 x 2 = 0,65

    Đáp số: 0,65

  • Câu 10: Vận dụng

    Điền vào ô trống.

    Một cửa hàng lần thứ nhất nhập về 291,5 kg gạo, lần thứ hai nhập về nhiều hơn lần thứ nhất 42 kg. Người ta đem hết số gạo đã mua chia đều vào các bao nhỏ, mỗi bao nặng 12,5 kg. Hỏi cửa hàng chia được tất cả bao nhiêu bao gạo?

    Cửa hàng chia được tất cả bao gạo.

    Đáp án là:

    Một cửa hàng lần thứ nhất nhập về 291,5 kg gạo, lần thứ hai nhập về nhiều hơn lần thứ nhất 42 kg. Người ta đem hết số gạo đã mua chia đều vào các bao nhỏ, mỗi bao nặng 12,5 kg. Hỏi cửa hàng chia được tất cả bao nhiêu bao gạo?

    Cửa hàng chia được tất cả 50 bao gạo.

     Bài giải

    Lần thứ hai cửa hàng nhập về số ki-lô-gam gạo là:

    291,5 + 42 = 333,5 (kg)

    Cả hai lần cửa hàng nhập về số ki-lô-gam gạo là:

    291,5 + 333,5 = 625 (kg)

    Cửa hàng chia được tất cả số bao gạo là:

    625 : 12,5 = 50 (bao)

    Đáp số: 50 bao gạo.

  • Câu 11: Vận dụng

    Điền vào ô trống.

    Thay các chữ cái bằng chữ số thích hợp:\overline{a3,2}  +\overline{c,7} +\overline{10,b}=27,5a3,2+c,7+10,b=27,5

    a = , b = , c =

    Đáp án là:

    Thay các chữ cái bằng chữ số thích hợp:\overline{a3,2}  +\overline{c,7} +\overline{10,b}=27,5a3,2+c,7+10,b=27,5

    a = 1, b = 6, c = 3

  • Câu 12: Vận dụng

    Chọn đáp án đúng.

    Thửa ruộng trồng hoa có diện tích bằng 292,64 m2, thửa ruộng trồng cây có hơn diện tích lớn hơn thửa ruộng trồng hoa 12,72 m2. Hỏi trung bình mỗi thửa ruộng có diện tích bao nhiêu mét vuông?

    Book

     Bài giải

    Diện tích của thửa ruộng trồng cây là:

    292,64 + 12,72 = 305,36 (m2)

    Trung bình mỗi thửa ruộng có diện tích là:

    (292,64 + 305,36) : 2 = 299 (m2)

    Đáp số: 299 m2.

  • Câu 13: Vận dụng

    Điền vào ô trống.

    Một cửa hàng bán vải, ngày đầu cửa hàng bán được 32,5 m vải. Ngày thứ hai bán được ít hơn so với ngày đầu 7,5 m vải. Số vải bán được của ngày thứ ba bằng \frac{1}{5}15 ngày thứ hai. Hỏi cả ba ngày, cửa hàng bán được bao nhiêu mét vải? 

    Book

    Cả ba ngày cửa hàng bán được m vải.

    Đáp án là:

    Một cửa hàng bán vải, ngày đầu cửa hàng bán được 32,5 m vải. Ngày thứ hai bán được ít hơn so với ngày đầu 7,5 m vải. Số vải bán được của ngày thứ ba bằng \frac{1}{5}15 ngày thứ hai. Hỏi cả ba ngày, cửa hàng bán được bao nhiêu mét vải? 

    Book

    Cả ba ngày cửa hàng bán được 62,5 m vải.

     Bài giải

    Ngày thứ hai cửa hàng bán được số mét vải là:

    32,5 - 7,5 = 25 (m)

    Ngày thứ ba cửa hàng bán được số mét vải là: 

    25\times\frac{1}{5}=5 (m)

    Cả ba ngày cửa hàng bán được số mét vải là:

    32,5 + 25 + 5 = 62,5 (m)

    Đáp số: 62,5 m vải.

  • Câu 14: Vận dụng

    Chọn đáp án đúng.

    Số 8,416 thay đổi như thế nào nếu xóa bỏ hai chữ số 4 và 1 ở phần thập phân?

    School

     Khi xóa bỏ hai chữ số 4 và 1 ở phần thập phân, ta được số 8,6.

    Do 8,6 > 8,416 nên số cũ tăng: 8,6 - 8,416 = 0,184 đơn vi.

  • Câu 15: Vận dụng

    Một cửa hàng có ba thùng dầu, thùng thứ nhất đựng 9,7 lít dầu, thùng thứ hai đựng nhiều hơn thùng thứ nhất 3,5 lít. Cửa hàng đã bán 16,3 lít dầu và còn lại 22,2 lít dầu. Hỏi thùng thứ ba đựng bao nhiêu lít dầu?

    Thùng thứ ba đựng lít dầu.

    Đáp án là:

    Thùng thứ ba đựng 15,6 lít dầu.

     Bài giải

    Cửa hàng có số lít dầu là:

    16,3 + 22,2 = 38,5 (lít)

    Thùng thứ hai đựng số lít dầu là:

    9,7 + 3,5 = 13,2 (lít)

    Thùng thứ ba đựng số lít dầu là:

    38,5 - 9,7 - 13,2 = 15,6 (lít)

    Đáp số: 15,6 lít dầu.

Bạn còn 2 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã dùng hết 2 lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Bài kiểm tra kiến thức Chủ đề 4 Toán lớp 5 - Nâng cao Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
Chia sẻ
Chia sẻ FacebookChia sẻ TwitterSao chép liên kếtQuét bằng QR Code
Mã QR Code
Đóng