Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169
Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm

Trắc nghiệm Toán lớp 5 KNTT Bài 35: Ôn tập chung - Dễ

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 15 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 15 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu!!
00:00:00
  • Câu 1: Vận dụng
    Điền vào ô trống.

    Dũng làm một mô hình thu nhỏ cho ngôi nhà của mình. Trên mô hình, ngôi nhà có chiều rộng 0,6 m. Tính chiều rộng ngôi nhà của Dũng trong thực tế, biết rằng ngôi nhà trong thực tế to gấp 17,5 lần ngôi nhà trên mô hình.

    Chiều rộng của ngôi nhà trong thực tế là 10,5 m.

    Đáp án là:

    Dũng làm một mô hình thu nhỏ cho ngôi nhà của mình. Trên mô hình, ngôi nhà có chiều rộng 0,6 m. Tính chiều rộng ngôi nhà của Dũng trong thực tế, biết rằng ngôi nhà trong thực tế to gấp 17,5 lần ngôi nhà trên mô hình.

    Chiều rộng của ngôi nhà trong thực tế là 10,5 m.

     Bài giải

    Chiều rộng ngôi nhà của Dũng trong thực tế là:

    0,6 x 17,5 =  10,5 (m)

    Đáp số: 10,5 m.

  • Câu 2: Nhận biết
    Diện tích hình thang có độ dài đáy lớn 7,8 cm; độ dài đáy bé 5,6 cm và chiều cao 3,2 cm là:
    Hướng dẫn:

     Bài giải

    Diện tích hình thang là:

    \frac{\left(7,8+5,6\right)\times3,2}{2}=21,44 (cm2)

    Đáp số: 21,44 cm2.

  • Câu 3: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng.

    Một xe hàng chở 32 bao gạo. Mỗi bao gạo nặng 25 kg. Vậy khối lượng gạo trọng xe hàng là:

    Hướng dẫn:

     Bài giải

    Khối lượng gạo trong xe hàng là:

    25 x 32 = 800 (kg) = 0,8 tấn

    Đáp số: 0,8 tấn gạo.

  • Câu 4: Nhận biết
    Điền vào ô trống.

    Tính nhẩm:

    Reading book

    0,223 x 1 000 = 223

    Đáp án là:

    Tính nhẩm:

    Reading book

    0,223 x 1 000 = 223

    Muốn nhân một số thập phân với 10; 100; 1 000;... ta chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên phải một; hai; ba;... chữ số.

  • Câu 5: Nhận biết
    Chọn khẳng định sai trong các khẳng định sau.

    Book

  • Câu 6: Nhận biết
    Chọn đáp án đúng.

    Trong các phân số sau, phân số nào là phân số thập phân?

    School

     \frac{7}{100} \frac{33}{5} \frac{45}{1\ 000}  \frac{9}{10}\frac{14}{3}
    Đáp án là:

    Trong các phân số sau, phân số nào là phân số thập phân?

    School

     \frac{7}{100} \frac{33}{5} \frac{45}{1\ 000}  \frac{9}{10}\frac{14}{3}
  • Câu 7: Nhận biết
    Chọn đáp án đúng.

    Làm tròn số đo 25,47 km2 đến hàng phần mười, ta được:

    Back to school

  • Câu 8: Thông hiểu
    Điền vào ô trống.

    Tìm số tự nhiên x thỏa mãn: 1,6 < x < 2,4

    Student

    Vậy x = 2

    Đáp án là:

    Tìm số tự nhiên x thỏa mãn: 1,6 < x < 2,4

    Student

    Vậy x = 2

  • Câu 9: Nhận biết
    Nối đáp án đúng.

    Nối đáp án đúng.

    Nối mỗi phép tính sau đây với kết quả thích hợp.

    23,08 + 15,33
    120,7 + 14,98
    20,08 – 17,32
    315 – 211,64
    38,41
    135,68
    2,76
    103,36
    Đáp án đúng là:
    23,08 + 15,33
    120,7 + 14,98
    20,08 – 17,32
    315 – 211,64
    38,41
    135,68
    2,76
    103,36
  • Câu 10: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng.

    Nhà bác Hoàng có một cái ao hình tròn, bác đo thấy đường kính của ao là 8 m. Hỏi diện tích của cái ao là bao nhiêu mét vuông?

    Back to school

    Hướng dẫn:

     Bài giải

    Bán kính cái ao là:

    8 : 2 = 4 (m)

    Diện tích cái ao hình tròn là:

    3,14 x 4 x 4 = 50,24 (m2)

    Đáp số: 50,24 m2.

  • Câu 11: Nhận biết
    Chọn đáp án đúng.

    Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: (9,4 + 5,3) : … = 14

  • Câu 12: Nhận biết
    Chu vi hình tam giác có các kích thước như hình bên dưới là:

    Hướng dẫn:

     Bài giải

    Chu vi hình tam giác là:

    4,47 + 5,66 + 6 = 16,13 (cm)

    Đáp số: 16,13 cm.

  • Câu 13: Nhận biết
    Chọn đáp án đúng.

    Diện tích hình tròn có bán kính bằng 5,5 cm là:

    Hướng dẫn:

     Bài giải

    Diện tích hình chữ nhật là:

    3,14 x 5,5 x 5,5 = 94,985 (cm2)

    Đáp số: 94,985 cm2.

  • Câu 14: Thông hiểu
    Biểu thức nào dưới đây có cùng giá trị với biểu thức 0,601 x 100?
  • Câu 15: Vận dụng
    Cô Tâm trồng cà phê trên một mảnh đất hình chữ nhật dài 320 m và rộng 250 m. Trung bình cứ 3 ha cô Tâm sẽ thu hoạch được 8 tấn 1 tạ cà phê.

    Cô Tâm thu hoạch được 216 tạ cà phê từ mảnh đất đó.

    Đáp án là:

    Cô Tâm thu hoạch được 216 tạ cà phê từ mảnh đất đó.

     Bài giải

    Diện tích của mảnh đất là:

    320 x 250 = 80 000 (m2) = 8 ha

    Đổi 8 tấn 1 tạ = 81 tạ

    1 ha thu hoạch được số tạ cà phê là:

    81 : 3 = 27 (tạ)

    Cô Tâm thu hoạch được số tạ cà phê từ mảnh đất là:

    27 x 8 = 216 (tạ)

    Đáp số: 216 tạ.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (60%):
    2/3
  • Thông hiểu (27%):
    2/3
  • Vận dụng (13%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
  • Điểm thưởng: 0
Làm lại
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo