Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169
Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm

Trắc nghiệm Toán lớp 5 KNTT Bài 35: Ôn tập chung - Dễ

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 15 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 15 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu!!
00:00:00
  • Câu 1: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng.

    Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài là 98,46 m, chiều dài hơn chiều rộng 12,92 m. Tính chu vi mảnh vườn đó.

    Education

    Hướng dẫn:

     Bài giải

    Chiều rộng mảnh vườn hình chữ nhật là:

    98,46 - 12,92 = 85,54 (m)

    Chu vi mảnh vườn là:

    (98,46 + 85,54) x 2 = 368 (m)

    Đáp số: 368 m.

  • Câu 2: Nhận biết
    Chọn đáp án đúng.

    Tích của hai thừa số 15,8 và 9,5 là: 

    Write

  • Câu 3: Nhận biết
    Chọn đáp án đúng.

    Hình thang ABCD có hai đáy là:

  • Câu 4: Thông hiểu
    Một hình tròn có thể có bao nhiêu bán kính?
  • Câu 5: Vận dụng
    Chị Mai trồng cà phê trên một khu đất hình vuông cạnh 200 m. Cứ 1 ha thu hoạch được 25 tạ cà phê, 1 tạ cà phê bán được 4 triệu đồng.

    Nếu bán hết số cà phê thu hoạch được trên cả khu đất đó thì chị Mai thu hoạch được tất cả 400 triệu đồng.

    Đáp án là:

    Nếu bán hết số cà phê thu hoạch được trên cả khu đất đó thì chị Mai thu hoạch được tất cả 400 triệu đồng.

     Bài giải

    Diện tích của khu đất là:

    200 x 200 = 40 000 (m2) = 4 ha

    Cả khu đất thu hoạch được số tạ cà phê là:

    25 x 4 = 100 (tạ)

    Chị Mai thu hoạch được tất cả số tiền là:

    100 x 4 = 400 (triệu đồng)

    Đáp số: 400 triệu đồng.

  • Câu 6: Nhận biết
    Chọn đáp án đúng.

    Tìm x biết: x + 64,86 = 12,6 × 100

    School

    Hướng dẫn:

     x + 54,86 = 12,6 × 100

    x + 54,86 = 1 260

    x = 1 260 - 54,86

    x = 1205,14

  • Câu 7: Nhận biết
    Chọn đáp án đúng.

    Ba nghìn không trăm ba mươi ki-lô-mét vuông viết là:

    Exam

  • Câu 8: Nhận biết
    Điền vào ô trống.

    Cho hình vẽ sau:

    Diện tích của hình tam giác là 12,5 cm2.

    Đáp án là:

    Cho hình vẽ sau:

    Diện tích của hình tam giác là 12,5 cm2.

     Bài giải

    Diện tích của hình tam giác là:

    \frac{5\times5}{2}=12,5 (cm2)

    Đáp số: 12,5 cm2.

  • Câu 9: Nhận biết
    Chọn đáp án đúng.

    Hỗn số 3\frac{5}{12} được đọc là:

    Reading

  • Câu 10: Nhận biết
    Chọn đáp án đúng.

    Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: (9,4 + 5,3) : … = 14

  • Câu 11: Thông hiểu
    Điền vào ô trống.

    Viết số đo 89 dm2 dưới dạng số đo có đơn vị là mét vuông rồi đọc số đo đó.

    School

    89 dm2 = 0,89 m2 

    Đọc số: Không phẩy tám mươi chín

    Đáp án là:

    Viết số đo 89 dm2 dưới dạng số đo có đơn vị là mét vuông rồi đọc số đo đó.

    School

    89 dm2 = 0,89 m2 

    Đọc số: Không phẩy tám mươi chín

  • Câu 12: Nhận biết
    Chọn đáp án đúng.

     Cho S là diện tích hình tròn, r là bán kinh hình tròn. Công thức tính diện tích hình tròn là:

    Mục này có hình ảnh của: Capybara✨️

  • Câu 13: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng.

    Dấu so sánh thích hợp để điền vào chỗ chấm dưới đây là:

    5 yến 12 kg … 5,12 yến

    School

    Hướng dẫn:

     Ta có: 12 kg = 1 yến 2 kg nên 5 yến 12 kg = 6 yến 2 kg = 6,2 yến

    Vì 6,2 yến > 5,12 yến nên 5 yến 12 kg > 5,12 yến

  • Câu 14: Nhận biết
    Chọn đáp án đúng.

    Tìm x biết: x × 0,001 = 23,86

    Education

    Hướng dẫn:

     x × 0,001 = 23,86

    x = 23,86 : 0,001

    x = 23 860

  • Câu 15: Vận dụng
    Một người đi xe máy trong 4 giờ đi được quãng đường dài 129,85 km. Biết giờ thứ nhất người đó đi được 34,05 km, giờ thứ hai đi được ít hơn giờ thứ nhất 2,8 km và nhiều hơn giờ thứ ba 1,05 km.

    Giờ thứ tư người đó đi được 34,35 km.

    Đáp án là:

    Giờ thứ tư người đó đi được 34,35 km.

     Bài giải

    Giờ thứ hai người đó đi được số ki-lô-mét là:

    34,05 - 2,8 = 31,25 (km)

    Giờ thứ ba người đó đi được số ki-lô-mét là:

    31,25 - 1,05 = 30,2 (km)

    Giờ thứ tư người đó đi được số ki-lô-mét là:

    129,85 - (34,05 + 31,25 + 30,2) = 34,35 (km)

    Đáp số: 34,35 km.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (60%):
    2/3
  • Thông hiểu (27%):
    2/3
  • Vận dụng (13%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
  • Điểm thưởng: 0
Làm lại
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo