Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Bạn đã dùng hết 5 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm

Bài kiểm tra kiến thức Chủ đề 1 Toán lớp 5 - Nâng cao

Mô tả thêm: Bài tập kiểm tra kiến thức chủ đề 1 Toán lớp 5 nâng cao có đáp án sách Kết nối tri thức (Theo thông tư 27) được VnDoc biên soạn có đáp án nhằm hỗ trợ các em học sinh tham khảo, luyện tập để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới.
  • Thời gian làm: 35 phút
  • Số câu hỏi: 15 câu
  • Số điểm tối đa: 15 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Bắt đầu làm bài
  • Câu 1: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng.

    Hỗn số thích hợp điền vào chỗ trống là: 145 cm = ___ m

    Education

  • Câu 2: Vận dụng

    Chọn đáp án đúng.

    Một cửa hàng có 36 lít mật ong. Cô bán hàng chia đều số mật ong đó vào 12 hũ. Hỏi sau khi bán 3 hũ mật ong thì cửa hàng còn lại bao nhiêu lít mật ong?

    Education

    Cửa hàng còn lại 27 lít mật ong.

    Đáp án là:

    Một cửa hàng có 36 lít mật ong. Cô bán hàng chia đều số mật ong đó vào 12 hũ. Hỏi sau khi bán 3 hũ mật ong thì cửa hàng còn lại bao nhiêu lít mật ong?

    Education

    Cửa hàng còn lại 27 lít mật ong.

    Một hũ có số lít mật ong là:

    36 : 12 = 3 (lít)

    Cửa hàng đã bán số lít mật ong là:

    3 x 3 = 9 (lít)

    Cửa hàng còn lại số lít mật ong là:

    36 - 9 = 27 (lít)

    Đáp số: 27 lít mật ong.

  • Câu 3: Vận dụng

    Chọn đáp án đúng.

    Cho hình vẽ.

    a) Số cặp đường thẳng vuông góc là:

  • Câu 4: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng.

    Một miếng bìa hình chữ nhật có chiều dài là \(\frac{5}{3}\) cm và chiều rộng là \(\frac{3}{4}\) cm. Tính diện tích của miếng bìa đó.

    Study

    Diện tích của miếng bìa hình chữ nhật đó là:

    \frac{5}{3}\times\frac{3}{4}=\frac{5}{4} (cm2)

    Đáp số: \frac{5}{4} cm2.

  • Câu 5: Vận dụng

    Điền vào ô trống.

    Một bác tài xế cần chở 3 tấn 150 kg thực phẩm từ nông trại đến các siêu thị trong thành phố. Chuyến thứ nhất bác chở được \(\frac{2}{5}\) số thực phẩm đó, chuyến thứ hai bác chở được \(\frac{5}{9}\) số thực phẩm còn lại. Hỏi bác cần chở thêm bao nhiêu ki-lô-gam thực phẩm nữa mới xong?

    Education

    Bác cần chở thêm số ki-lô-gam thực phẩm nữa là 140 kg.

    Đáp án là:

    Một bác tài xế cần chở 3 tấn 150 kg thực phẩm từ nông trại đến các siêu thị trong thành phố. Chuyến thứ nhất bác chở được \(\frac{2}{5}\) số thực phẩm đó, chuyến thứ hai bác chở được \(\frac{5}{9}\) số thực phẩm còn lại. Hỏi bác cần chở thêm bao nhiêu ki-lô-gam thực phẩm nữa mới xong?

    Education

    Bác cần chở thêm số ki-lô-gam thực phẩm nữa là 140 kg.

    Đổi 3 tấn 150 kg = 3 150 kg

    Chuyến thứ nhất bác chở được số ki-lô-gam thực phẩm là:

    3\ 150\times\frac{2}{5}=1\ 260 (kg)

    Chuyến thứ hai bác chở được số ki-lô-gam thực phẩm là:

    3\ 150\times\frac{5}{9}=1\ 750 (kg)

    Bác cần chở thêm số ki-lô-gam thực phẩm nữa là:

    3 150 - 1 260 - 1 750 = 140 (kg)

    Đáp số: 140 kg.

  • Câu 6: Vận dụng

    Điền vào ô trống.

    Một cửa hàng trong tháng 7 bán được \(\frac{7}{5}\) tấn gạo. Số gạo cửa hàng bán được trong tháng 8 bằng \(\frac{27}{35}\) số gạo bán được trong tháng 7. Hỏi trong cả hai tháng, trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

    Book

    Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được số gạo là 40 kg.

    Đáp án là:

    Một cửa hàng trong tháng 7 bán được \(\frac{7}{5}\) tấn gạo. Số gạo cửa hàng bán được trong tháng 8 bằng \(\frac{27}{35}\) số gạo bán được trong tháng 7. Hỏi trong cả hai tháng, trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

    Book

    Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được số gạo là 40 kg.

    Trong tháng 8 cửa hàng bán được số tấn gạo là:

    \frac{27}{35}\times\frac{7}{5}=\frac{27}{25} (tấn gạo)

    Cả hai tháng có số ngày là:

    31 + 31 = 62 (ngày)

    Trong hai tháng, trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được số ki-lô-gam gạo là:

    \left(\frac{7}{5}+\frac{27}{25}ight):62=\frac{1}{25} (tấn gạo) = 40 kg gạo

    Đáp số: 40 kg gạo.

  • Câu 7: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng.

    Phân số thập phân thích hợp điền vào chỗ trống là:

    26 cm = ___ m

  • Câu 8: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng.

    Cho hình vẽ:

    Số cặp đường thẳng vuông góc với nhau là:

  • Câu 9: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng.

    Phân số thập phân của phân số \(\frac{14}{200}\) là phân số nào?

    Highlighter

  • Câu 10: Vận dụng

    Chọn đáp án đúng.

    Trong các hỗn số sau, hỗn số lớn nhất là: \(3\frac{2}{5};\ 4\frac{2}{5};\ 4\frac{7}{10};\ 3\frac{9}{10}\)

    Book

  • Câu 11: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng.

    Dấu so sánh thích hợp để điền vào chỗ chấm \(3\frac{5}{8}...8\frac{1}{3}\) là:

    Book

    3\frac{5}{8} có phần nguyên là 3

    8\frac{1}{3} có phần nguyên là 8

    Vì 3 < 8 nên 3\frac{5}{8}<8\frac{1}{3}

  • Câu 12: Vận dụng

    Chọn đáp án đúng.

    Một khu vui chơi hình chữ nhật có chu vi bằng 90 m và chiều dài hơn chiều dài 9 m. Diện tích của khu vui chơi đó là:

    Book

    Bài giải

    Nửa chu vi của khu vui chơi là:

    90 : 2 = 45 (m)

    Chiều dài khu vui chơi là:

    (45 + 9) : 2 = 27 (m)

    Chiều rộng khu vui chơi là:

    45 - 27 = 18 (m)

    Diện tích khu vui chơi là:

    27 x 18 = 486 (m2)

    Đáp số: 486 m2.

  • Câu 13: Vận dụng

    Điền vào ô trống.

    Tìm số tự nhiên x, biết: \(\frac{9}{2}<x<\frac{27}{5}\)

    Education

    Vậy x = 5

    Đáp án là:

    Tìm số tự nhiên x, biết: \(\frac{9}{2}<x<\frac{27}{5}\)

    Education

    Vậy x = 5

    Ta có: \frac{9}{2}=\frac{45}{10};\ \ \frac{27}{5}=\frac{54}{10}

    Do \frac{9}{2}<x<\frac{27}{5} nên \frac{45}{10}< x <\frac{54}{10}

    Vì vậy x có thể là các phân số: \frac{46}{10};\ \frac{47}{10};\ \frac{48}{10};\ \frac{49}{10};\ \frac{50}{10};\ \frac{51}{10};\ \frac{52}{10};\ \frac{53}{10}

    Mà x là số tự nhiên nên tử số chia hết cho mẫu số.

    Vậy x=\frac{50}{10}=5

  • Câu 14: Vận dụng

    Điền vào ô trống.

    36 027 < 36 02* < 36 029

    Study

    Số thích hợp điền vào dấu * là 8

    Đáp án là:

    36 027 < 36 02* < 36 029

    Study

    Số thích hợp điền vào dấu * là 8

  • Câu 15: Thông hiểu

    Điền vào ô trống.

    Tính bằng cách thuận tiện nhất:

    32 x 1 280 + 8 720 x 32

    Book

    320 000||320000

    Đáp án là:

    Tính bằng cách thuận tiện nhất:

    32 x 1 280 + 8 720 x 32

    Book

    320 000||320000

    32 x 1 280 + 8 720 x 32

    = 32 x (1 280 + 8 720)

    = 32 x 10 000

    = 320 000

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Bài kiểm tra kiến thức Chủ đề 1 Toán lớp 5 - Nâng cao Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Sắp xếp theo