Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Bạn đã dùng hết 2 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm

Bài kiểm tra kiến thức Chủ đề 1 Toán lớp 5 - Nâng cao

Mô tả thêm:

Bài tập Ôn tập chương 1 Toán lớp 5 có đáp án

Bài tập ôn tập chương 1 nâng cao lớp 5 môn Toán có lời giải sách Kết nối tri thức do VnDoc biên soạn nhằm giúp các em ôn tập và rèn luyện các kĩ năng làm bài kiểm tra để ôn tập và củng cố kiến thức đã học. Bài tập được biên soạn dưới dạng trắc nghiệm và các em có thể làm bài trực tuyến sau đó kiểm tra kết quả ngay khi làm xong.

  • Thời gian làm: 35 phút
  • Số câu hỏi: 15 câu
  • Số điểm tối đa: 15 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Bắt đầu làm bài
  • Câu 1: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng.

    \frac{19}{4}194 kg đường chia đều vào 3 lọ. Hỏi 2 lọ như thế đựng bao nhiêu ki-lô-gam đường?

    Book

     

    Mỗi lọ đựng số ki-lô-gam đường là:

    \frac{19}{4}:3=\frac{19}{12} (kg)

    2 lọ đựng số ki-lô-gam đường là:

    \frac{19}{12}\times2=\frac{19}{6} (kg)

    Đáp số: \frac{19}{6} kg

  • Câu 2: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng.

    Phân số \frac{18}{75}1875 viết dưới dạng phân số thập phân là:

    Education

     Ta có: \frac{18}{75}=\frac{18:3}{75:3}=\frac{6}{25}=\frac{6\times4}{25\times4}=\frac{24}{100}

  • Câu 3: Vận dụng

    Điền vào ô trống.

    Số lẻ lớn nhất có thể lập được từ các chữ số 4; 8; 7; 2; 9; 3 là:

    Elearning

    Đáp án là:

    Số lẻ lớn nhất có thể lập được từ các chữ số 4; 8; 7; 2; 9; 3 là:

    Elearning

    987423||987 423

  • Câu 4: Vận dụng

    Chọn đáp án đúng.

     Sắp xếp các phân số \frac{2}{3};\ \frac{5}{9};\ \frac{3}{4};\ \frac{1}{6}23; 59; 34; 16 theo thứ tự từ bé đến lớn là:

    School material

  • Câu 5: Vận dụng

    Điền vào ô trống.

    Xe thứ nhất chở 7 bao thóc, xe thứ hai chở 10 bao thóc. Biết xe thứ hai chở nhiều hơn xe thứ nhất 192 kg thóc. Hỏi mỗi xe chở bao nhiêu ki-lô-gam thóc?

    Exam

    Trả lời: Xe thứ nhất chở kg thóc; Xe thứ hai chở kg thóc.

    Đáp án là:

    Xe thứ nhất chở 7 bao thóc, xe thứ hai chở 10 bao thóc. Biết xe thứ hai chở nhiều hơn xe thứ nhất 192 kg thóc. Hỏi mỗi xe chở bao nhiêu ki-lô-gam thóc?

    Exam

    Trả lời: Xe thứ nhất chở 448 kg thóc; Xe thứ hai chở 640 kg thóc.

     Bài giải

    Xe thứ nhất chở ít hơn xe thứ hai số bao gạo là:

    10 - 7 = 3 (bao)

    Mỗi bao chứa số ki-lô-gam thóc là:

    192 : 3 = 64 (kg)

    Xe thứ nhất chở số ki-lô-gam thóc là:

    64 x 7 = 448 (kg)

    Xe thứ hai chở số ki-lô-gam thóc là:

    64 x 10 = 640 (kg)

    Đáp số: Xe thứ nhất: 448 kg

    Xe thứ hai: 640 kg.

  • Câu 6: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng.

    Cho hình vẽ:

    Số cặp đường thẳng song song với nhau là:

  • Câu 7: Thông hiểu

    Điền vào ô trống.

    Tính bằng cách thuận tiện nhất:

    32 x 1 280 + 8 720 x 32

    Book

    Đáp án là:

    Tính bằng cách thuận tiện nhất:

    32 x 1 280 + 8 720 x 32

    Book

    320 000||320000

     32 x 1 280 + 8 720 x 32

    = 32 x (1 280 + 8 720)

    = 32 x 10 000

    = 320 000

  • Câu 8: Vận dụng

    Điền vào ô trống.

    Một khu đất hình chữ nhật có chiều rộng là 96 m, chiều dài bằng \frac{4}{3}43 chiều rộng. Người ta xây tường bao quanh khu đất đó và để cửa ra vào rộng 3 m. Tính độ dài bức tường bao đó. 

    Reading

    Độ dài của bức tường đó là m.

    Đáp án là:

    Một khu đất hình chữ nhật có chiều rộng là 96 m, chiều dài bằng \frac{4}{3}43 chiều rộng. Người ta xây tường bao quanh khu đất đó và để cửa ra vào rộng 3 m. Tính độ dài bức tường bao đó. 

    Reading

    Độ dài của bức tường đó là 445 m.

    Chiều dài khu đất hình chữ nhật là:

    96\times\frac{4}{3}=128 (m)

    Chu vi khu đất hình chữ nhật là:

    (128 + 96) x 2 = 448 (m)

    Độ dài bức tường bao là:

    448 – 3 = 445 (m)

    Đáp số: 445 m.

  • Câu 9: Vận dụng

    Điền vào ô trống.

    Tính bằng cách thuận tiện nhất:

    Education

    \frac{4}{3}\times\left(\frac{3}{2}+\frac{3}{4}ight)Extra \left or missing \right =

    Đáp án là:

    Tính bằng cách thuận tiện nhất:

    Education

    \frac{4}{3}\times\left(\frac{3}{2}+\frac{3}{4}ight)Extra \left or missing \right = 3

     \frac{4}{3}\times\left(\frac{3}{2}+\frac{3}{4}ight)

    =\frac{4}{3}\times\frac{3}{2}+\frac{4}{3}\times\frac{3}{4}

    = 2 + 1 

    = 3

  • Câu 10: Vận dụng

    Điền vào ô trống.

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Back to school

    4\frac{3}{4}434 km = m

    Đáp án là:

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Back to school

    4\frac{3}{4}434 km = 4 750||4750 m

    Cách 1: 

    4\frac{3}{4} km = 4 km \frac{3}{4} km = 4 km \frac{750}{1000} km = 4 000 m + 750 m = 4 750 m

    Cách 2:

    4\frac{3}{4} km = 4 km + \frac{3}{4} km = \frac{19}{4} km =  4 750 m

  • Câu 11: Thông hiểu

    Điền vào ô trống.

    Điền số thích hợp vào chỗ chấm của \frac{25}{40}=\frac{625}{...}2540=625...

    School

    Số đó là:

    Đáp án là:

    Điền số thích hợp vào chỗ chấm của \frac{25}{40}=\frac{625}{...}2540=625...

    School

    Số đó là: 1 000 || 1000

     \frac{25}{40}=\frac{25\times25}{40\times25}=\frac{625}{1\ 000}

  • Câu 12: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng.

    Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm của 5\frac{2}{3}....6\frac{1}{3}523....613

    Elearning

     Ta có: 5\frac{2}{3}=\frac{5\times3+2}{3}=\frac{17}{3}6\frac{1}{3}=\frac{6\times3+1}{3}=\frac{19}{3}

    Do \frac{17}{3}<\frac{19}{3} nên 5\frac{2}{3}<6\frac{1}{3}

  • Câu 13: Vận dụng

    Chọn đáp án đúng.

    Một cửa hàng có 36 lít mật ong. Cô bán hàng chia đều số mật ong đó vào 12 hũ. Hỏi sau khi bán 3 hũ mật ong thì cửa hàng còn lại bao nhiêu lít mật ong?

    Education

    Cửa hàng còn lại lít mật ong.

    Đáp án là:

    Một cửa hàng có 36 lít mật ong. Cô bán hàng chia đều số mật ong đó vào 12 hũ. Hỏi sau khi bán 3 hũ mật ong thì cửa hàng còn lại bao nhiêu lít mật ong?

    Education

    Cửa hàng còn lại 27 lít mật ong.

    Một hũ có số lít mật ong là:

    36 : 12 = 3 (lít)

    Cửa hàng đã bán số lít mật ong là: 

    3 x 3 = 9 (lít)

    Cửa hàng còn lại số lít mật ong là:

    36 - 9 = 27 (lít)

    Đáp số: 27 lít mật ong.

  • Câu 14: Vận dụng

    Điền vào ô trống.

    Cho hình vẽ.

    Hình vẽ có:

    góc tù; góc nhọn; góc vuông

    cặp đường thẳng song song

    cặp đường thẳng vuông góc

    Đáp án là:

    Cho hình vẽ.

    Hình vẽ có:

    5 góc tù; 9 góc nhọn; 6 góc vuông

    5 cặp đường thẳng song song

    5 cặp đường thẳng vuông góc

  • Câu 15: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng.

    Dấu so sánh thích hợp để điền vào chỗ chấm 3\frac{5}{8}...8\frac{1}{3}358...813 là: 

    Book

     3\frac{5}{8} có phần nguyên là 3

    8\frac{1}{3} có phần nguyên là 8

    Vì 3 < 8 nên 3\frac{5}{8}<8\frac{1}{3}

Bạn còn 2 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã dùng hết 2 lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Bài kiểm tra kiến thức Chủ đề 1 Toán lớp 5 - Nâng cao Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
2 Bình luận
Sắp xếp theo
  • Niềm Vui Thôn Quê
    Niềm Vui Thôn Quê

    hay


    Thích Phản hồi 19:12 18/01
  • Niềm Vui Thôn Quê
    Niềm Vui Thôn Quê

    quá hay 

    😁😱💀

    Thích Phản hồi 19:12 18/01
Chia sẻ
Chia sẻ FacebookChia sẻ TwitterSao chép liên kếtQuét bằng QR Code
Mã QR Code
Đóng