| v | 14,5 km/giờ | 32 m/giây | 58 km/h |
| t | 4 giờ | 12 giây | 1 giờ 45 phút |
| s | 58 km | 384 m | 101,5 km |
| v | 14,5 km/giờ | 32 m/giây | 58 km/h |
| t | 4 giờ | 12 giây | 1 giờ 45 phút |
| s | 58 km | 384 m | 101,5 km |
Bài giải
Thời gian xe máy đi từ A đến B là:
7 giờ 45 phút - 7 giờ = 45 phút = 0,75 giờ
Quãng đường AB là:
36 x 0,75 = 27 (km)
Thời gian xe đạp đi từ A đến B là:
27 : 12 = 2,25 (giờ) = 2 giờ 15 phút
Người đi xe đạp đến B lúc:
6 giờ 15 phút + 2 giờ 15 phút = 8 giờ 30 phút
Vậy thời gian người đi xe máy đến trước người đi xe đạp là:
8 giờ 30 phút - 7 giờ 45 phút = 45 phút
Đáp số: 45 phút.
Bài giải
Thời gian xe máy đi hết quãng đường AB là:
32 : 40 = 0,8 (giờ) = 48 phút
Xe máy đến B lúc:
13 giờ 45 phút + 48 phút = 14 giờ 33 phút
Đáp số: 14 giờ 33 phút.
Quãng đường người đó đi được là 153 km.
Quãng đường người đó đi được là 153 km.
Bài giải
Thời gian người đó đi trên quãng đường là:
11 giờ 18 phút - 7 giờ 42 phút = 3 giờ 36 phút = 3,6 giờ
Quãng đường người đi được là:
42,5 x 3,6 = 153 (km)
Đáp số: 153 km.
Quãng đường là:
32 x 1,8 = 57,6 (km)
Đáp số: 57,6 km.
Bài giải
Đổi 4 phút 20 giây = 260 giây
Mỗi vòng học sinh chạy số mét là:
260 x 1,5 = 390 (m)
Độ dài quãng đường đã chạy là:
390 x 5 = 1 950 (m)
Đáp số: 1 950 m.
| v | 18 km/h | 8 m/s | 120 m/phút |
| t | 0,75 giờ | 12 giây | 2,5 phút |
| s | 13,5 km | 96 m | 300 m |
| v | 18 km/h | 8 m/s | 120 m/phút |
| t | 0,75 giờ | 12 giây | 2,5 phút |
| s | 13,5 km | 96 m | 300 m |
| s | 95 km | 84,7 km | 56 km |
| v | 38 km/giờ | 24,2 km/giờ | 42 km/giờ |
| t | 2,5 giờ | 3,5 giờ | 1 giờ 20 phút |
| s | 95 km | 84,7 km | 56 km |
| v | 38 km/giờ | 24,2 km/giờ | 42 km/giờ |
| t | 2,5 giờ | 3,5 giờ | 1 giờ 20 phút |
| Quãng đường | 1 260 m |
| Vận tốc | 35 m/phút |
| Thời gian | 36 phút |
| Quãng đường | 1 260 m |
| Vận tốc | 35 m/phút |
| Thời gian | 36 phút |
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây: