Diện tích của hình tròn có bán kính R = 5,5 cm là:

Diện tích của hình tròn là:
3,14 x 5,5 x 5,5 = 94,985 (cm2)
Đáp số: 94,985 cm2.
Diện tích của hình tròn có bán kính R = 5,5 cm là:

Diện tích của hình tròn là:
3,14 x 5,5 x 5,5 = 94,985 (cm2)
Đáp số: 94,985 cm2.
Cho hình lập phương có cạnh bằng 3,2 dm.

Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương lần lượt là:
40,96 m2 và 61,44 dm2.
Cho hình lập phương có cạnh bằng 3,2 dm.

Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương lần lượt là:
40,96 m2 và 61,44 dm2.
Bài giải
Diện tích xung quanh của hình lập phương là:
3,2 x 3,2 x 4 = 40,96 (dm2)
Diện tích toàn phần của hình lập phương là:
3,2 x 3,2 x 6 = 61,44 (dm2)
Đáp số: 40,96 m2 và 61,44 dm2.
Viết số đo thích hợp vào ô trống:

|
Đường kính |
3,6 m |
240 dm |
|
Bán kính |
1,8 m |
120 dm |
|
Chu vi hình tròn |
11,304 m | 753,6 dm |
Viết số đo thích hợp vào ô trống:

|
Đường kính |
3,6 m |
240 dm |
|
Bán kính |
1,8 m |
120 dm |
|
Chu vi hình tròn |
11,304 m | 753,6 dm |
Người ta làm một cái thùng bằng tôn không có nắp dạng hình lập phương có cạnh bằng 5 dm 4 cm. Tính diện tích tôn cần dùng để làm cái thùng đó (không tính mép hàn).

Bài giải
Đổi 5 dm 4 cm = 54 cm
Diện tích một mặt của thùng tôn là:
54 x 54 = 2 916 (cm2)
Diện tích tôn cần dùng là:
2 916 x 5 = 14 580 (cm2)
Đáp số: 14 580 cm2.
Đường kính của hình tròn có chu vi bằng 34,54 m là:

Bài giải
Đường kính của hình tròn là:
34,54 : 3,14 = 11 (m)
Đáp số: 11 m.
Cho hình vẽ.

Số hình tam giác trong hình trên là 10 hình.
Cho hình vẽ.

Số hình tam giác trong hình trên là 10 hình.
Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật có chiều dài 1,8 m, chiều rộng 1,5 m và chiều cao 1,2 m là:

Bài giải
Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là:
(1,8 + 1,5) x 2 x 1,2 = 7,92 (m2)
Đáp số: 7,92 m2.
Tính diện tích mảnh đất có các kích thước như hình dưới đây:
![]() |
BM = 14 m CN = 17 m EP = 20 m AM = 12 m MN = 15 m ND = 31 m |
Diện tích mảnh đất là 1 160||1160 m2.
Tính diện tích mảnh đất có các kích thước như hình dưới đây:
![]() |
BM = 14 m CN = 17 m EP = 20 m AM = 12 m MN = 15 m ND = 31 m |
Diện tích mảnh đất là 1 160||1160 m2.
Bài giải
Chia mảnh đất thành các hình: tam giác ADE, tam giác ABM, hình thang BCMN, tam giác CND.
Độ dài đoạn thẳng AD là:
12 + 15 + 31 = 58 (m)
Diện tích hình tam giác AED là:
(m2)
Diện tích tam giác ABM là:
(m2)
Diện tích tam giác CND là:
(m2)
Diện tích hình thang BCNM là:
(m2)
Diện tích mảnh đất là:
580 + 84 + 263,5 + 232,5 = 1 160 (m2)
Đáp số: 1 160 m2.
Thể tích của hình lập phương có cạnh 1,7 dm là:

Bài giải
Thể tích của hình lập phương là:
1,7 x 1,7 x 1,7 = 4,913 (dm3)
Đáp số: 4,913 dm3.
Diện tích hình thang có đáy lớn 20 dm, đáy nhỏ 9 dm và chiều cao 12 dm là:

Bài giải
Diện tích hình thang là:
(dm2) = 1,74 m2.
Đáp số: 1,74 m2.
Diện tích của hình thang dưới đây là:

Bài giải
Diện tích của hình thang là:
(cm2)
Đáp số: 32,5 cm2.
Trong tam giác MNP, cạnh đáy MP tương ứng với chiều cao là:
NQ
Trong tam giác MNP, cạnh đáy MP tương ứng với chiều cao là:
NQ
Một bể bơi dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 50 m, chiều rộng 30 m, sâu 3 m. Hỏi cần dùng bao nhiêu viên gạch men kính hình chữ nhật có kích thước chiều rộng 20 cm và chiều dài 25 cm để lát bên trong bể bơi nói trên? Biết rằng diện tích các mạch vữa không đáng kể.

Vậy cần dùng số viên gạch là 39 600|| 39600 viên.
Một bể bơi dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 50 m, chiều rộng 30 m, sâu 3 m. Hỏi cần dùng bao nhiêu viên gạch men kính hình chữ nhật có kích thước chiều rộng 20 cm và chiều dài 25 cm để lát bên trong bể bơi nói trên? Biết rằng diện tích các mạch vữa không đáng kể.

Vậy cần dùng số viên gạch là 39 600|| 39600 viên.
Bài giải
Diện tích xung quanh bể bơi là:
(50 + 30) x 2 x 3 = 480 (m2)
Diện tích đáy bể là:
50 x 30 = 1 500 (m2)
Diện tích cần lát gạch là:
480 + 1 500 = 1 980 (m2)
Diện tích một viên gạch là:
20 x 25 = 500 (cm2) = 0,05 m2
Số viên gạch cần dùng là:
1 980 : 0,05 = 39 600 (viên)
Đáp số: 39 600 viên gạch.
Diện tích của hình tam giác là:
(cm2)
Đáp số: 30 cm2.
Hoàn thành bảng sau:

| Hình hộp chữ nhật | |||||
| Chiều dài | Chiều rộng | Chiều cao | DT xung quanh | DT toàn phần | Thể tích |
| 1,4 m | 0,9 m | 0,3 m | 1,38 m2 | 3,9 m2 | 0,378 m3 |
| 5 dm | 3 dm | 3 dm | 48 dm2 | 78 dm2 | 45 dm3 |
Hoàn thành bảng sau:

| Hình hộp chữ nhật | |||||
| Chiều dài | Chiều rộng | Chiều cao | DT xung quanh | DT toàn phần | Thể tích |
| 1,4 m | 0,9 m | 0,3 m | 1,38 m2 | 3,9 m2 | 0,378 m3 |
| 5 dm | 3 dm | 3 dm | 48 dm2 | 78 dm2 | 45 dm3 |
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây: