Hiệu hai số bằng 56. Tỉ số giữa hai số là 3 : 7. Số lớn là:
Bài giải
Hiệu số phần bằng nhau là:
7 - 3 = 4 (phần)
Giá trị của một phần là:
56 : 4 = 16
Số lớn là:
16 x 7 = 112
Đáp số: 112
VnDoc xin giới thiệu bài trắc nghiệm Bài 39: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó lớp 5 sách Kết nối tri thức với cuộc sống. Mời các bạn tham gia làm bài trắc nghiệm để củng cố, luyện tập các dạng toán đã học. Bài tập được biên soạn dưới dạng trắc nghiệm và các em có thể làm bài trực tuyến sau đó kiểm tra kết quả ngay khi làm xong.
Hiệu hai số bằng 56. Tỉ số giữa hai số là 3 : 7. Số lớn là:
Bài giải
Hiệu số phần bằng nhau là:
7 - 3 = 4 (phần)
Giá trị của một phần là:
56 : 4 = 16
Số lớn là:
16 x 7 = 112
Đáp số: 112
Có hai thùng đựng dầu, thùng thứ nhất đựng nhiều hơn thùng thứ hai 36 lít dầu. Biết 3 lần thùng thứ nhất bằng 5 lần thùng thứ hai. Hỏi mỗi thùng đựng bao nhiêu lít dầu?
Thùng thứ nhất đựng 90 lít dầu
Thùng thứ hai đựng 54 lít dầu.
Có hai thùng đựng dầu, thùng thứ nhất đựng nhiều hơn thùng thứ hai 36 lít dầu. Biết 3 lần thùng thứ nhất bằng 5 lần thùng thứ hai. Hỏi mỗi thùng đựng bao nhiêu lít dầu?
Thùng thứ nhất đựng 90 lít dầu
Thùng thứ hai đựng 54 lít dầu.
Bài giải
Ta có: 3 lần thùng thứ nhất bằng 5 lần thùng thứ hai, tức là thùng thứ nhất bằng thùng thứ hai.
Hiệu số phần bằng nhau là:
5 - 3 = 2 (phần)
Giá trị của một phần là:
36 : 2 = 18 (lít)
Thùng thứ nhất có số lít dầu là:
18 x 5 = 90 (lít)
Thùng thứ hai có số lít dầu là:
18 x 3 = 54 (lít)
Đáp số: Thùng thứ nhất: 90 lít dầu
Thùng thứ hai: 54 lít dầu
Một hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 24 cm, biết chiều dài bằng \(\frac{5}{3}\) chiều rộng. Tính diện tích hình chữ nhật đó.
Diện tích hình chữ nhật đó là 2 160||2160 cm2.
Một hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 24 cm, biết chiều dài bằng chiều rộng. Tính diện tích hình chữ nhật đó.
Diện tích hình chữ nhật đó là 2 160||2160 cm2.
Bài giải
Hiệu số phần bằng nhau là:
5 - 3 = 2 (phần)
Giá trị của một phần là:
24 : 2 = 12 (cm)
Chiều dài hình chữ nhật là:
12 x 5 = 60 (cm)
Chiều rộng hình chữ nhật là:
12 x 3 = 36 (cm)
Diện tích hình chữ nhật là:
60 x 36 = 2 160 (cm2)
Đáp số: 2 160 cm2.
Chọn câu sai.
Diện tích hình vuông lớn hơn diện tích hình chữ nhật là 45 m2 và diện tích hình vuông bằng \(\frac{7}{4}\) diện tích hình chữ nhật.
Bài giải
Hiệu số phần bằng nhau là:
7 - 4 = 3 (phần)
Giá trị của một phần là:
45 : 3 = 15
Diện tích hình vuông là:
15 x 7 = 105 (m2)
Diện tích hình chữ nhật là:
15 x 4 = 60 (cm2)
Tổng diện tích của hai hình là:
105 + 60 = 165 (cm2)
Một trường tiểu học có số học sinh nam ít hơn số học sinh nữ là 136 học sinh. Hỏi trường đó có bao nhiêu học sinh nam, bao nhiêu học sinh nữ, biết rằng số học sinh nam bằng \(\frac{5}{7}\) số học sinh nữ?
Vậy trường tiểu học đó có 340 học sinh nam và 476 học sinh nữ.
Một trường tiểu học có số học sinh nam ít hơn số học sinh nữ là 136 học sinh. Hỏi trường đó có bao nhiêu học sinh nam, bao nhiêu học sinh nữ, biết rằng số học sinh nam bằng số học sinh nữ?
Vậy trường tiểu học đó có 340 học sinh nam và 476 học sinh nữ.
Bài giải
Hiệu số phần bằng nhau là:
7 - 5 = 2 (phần)
Số học sinh nam là:
136 : 2 x 5 = 340 (học sinh)
Số học sinh nữ là:
340 + 136 = 476 (học sinh)
Đáp số: 476 học sinh nữ;
340 học sinh nam.
Hiệu của hai số bằng 72. Tỉ số của hai số đó là \(\frac{5}{7}\). Tìm hai số đó.
Hai số đó là 180||252 và 252||180
Hiệu của hai số bằng 72. Tỉ số của hai số đó là . Tìm hai số đó.
Hai số đó là 180||252 và 252||180
Bài giải
Hiệu số phần bằng nhau là:
7 - 5 = 2 (phần)
Giá trị của một phần là:
72 : 2 = 36
Số bé là:
36 x 5 = 180
Số lớn là:
36 x 7 = 252
Đáp số: 180 và 252
Người ta dùng số bóng đèn màu nhiều hơn số đèn trắng là 150 bóng đèn. Tìm số bóng đèn mỗi loại, biết rằng số bóng đèn trắng bằng \(\frac{3}{5}\) số đèn màu.
Số đèn màu là 375 bóng, số đén trắng là 225 bóng.
Người ta dùng số bóng đèn màu nhiều hơn số đèn trắng là 150 bóng đèn. Tìm số bóng đèn mỗi loại, biết rằng số bóng đèn trắng bằng số đèn màu.
Số đèn màu là 375 bóng, số đén trắng là 225 bóng.
Bài giải
Hiệu số phần bằng nhau là:
5 - 3 = 2
Giá trị của một phần là:
150 : 2 = 75
Số bóng đèn màu là:
75 x 5 = 375 (bóng)
Số bóng đèn trắng là:
75 x 3 = 225 (bóng)
Đáp số: 375 bóng đèn màu và 225 bóng đèn trắng.
Hiệu của hai số là số nhỏ nhất có 2 chữ số. Tỉ số của 2 số đó là \(\frac{3}{4}\).
Hai số đó là 33 và 44
Hiệu của hai số là số nhỏ nhất có 2 chữ số. Tỉ số của 2 số đó là .
Hai số đó là 33 và 44
Bài giải
Số nhỏ nhất có 2 chữ số là 11.
Hiệu số phần bằng nhau là:
4 - 3 = 1 (phần)
Giá trị của một phần là:
11 : 1 = 11
Số bé là:
11 x 3 = 33
Số lớn là:
11 x 4 = 44
Đáp số: 33 và 44
Lớp 4A có 33 học sinh, lớp 4B có 28 học sinh cùng tham gia trồng cây. Lớp 4A trồng nhiều hơn lớp 4B là 25 cây. Hỏi mỗi lớp trồng được bao nhiêu cây? (Biết rằng mỗi học sinh đều trồng số cây như nhau).
Lớp 4A trồng được 165 cây; Lớp 4B trồng được 140 cây.
Lớp 4A có 33 học sinh, lớp 4B có 28 học sinh cùng tham gia trồng cây. Lớp 4A trồng nhiều hơn lớp 4B là 25 cây. Hỏi mỗi lớp trồng được bao nhiêu cây? (Biết rằng mỗi học sinh đều trồng số cây như nhau).
Lớp 4A trồng được 165 cây; Lớp 4B trồng được 140 cây.
Vì mỗi học sinh trồng số cây như nhau nên số học sinh tỉ lệ với số cây trồng được.
Do đó số cây lớp 4A trồng được bằng số cây lớp 4B trồng được.
Hiệu số phần bằng nhau là:
33 - 28 = 5 (phần)
Giá trị của một phần là:
25 : 5 = 5 (cây)
Lớp 4a trồng được số cây là:
5 x 33 = 165 (cây)
Lớp 4B trồng số cây là:
5 x 28 = 140 (cây)
Đáp số: Lớp 4A: 165 cây; lớp 4B: 140 cây.
Bố hơn con 30 tuổi, tuổi của con bằng \(\frac{2}{7}\) tuổi của bố. Hỏi bố bao nhiêu tuổi, con bao nhiêu tuổi?
Kết quả: Bố 42 tuổi, con 12 tuổi.
Bố hơn con 30 tuổi, tuổi của con bằng tuổi của bố. Hỏi bố bao nhiêu tuổi, con bao nhiêu tuổi?
Kết quả: Bố 42 tuổi, con 12 tuổi.
Bài giải
Hiệu số phần bằng nhau là:
7 - 2 = 5 (phần)
Giá trị của một phần là:
30 : 5 = 6
Bố có số tuổi là:
6 x 7 = 42 (tuổi)
Con có số tuổi là:
6 x 2 = 12 (tuổi)
Đáp số: Bố: 42 tuổi; Con 12 tuổi