Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Bạn đã dùng hết 2 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm

Bài kiểm tra kiến thức Chủ đề 5 Toán lớp 5 - Nâng cao

Mô tả thêm:

Bài tập Ôn tập chương 5 Toán lớp 5 có đáp án

Bài tập ôn tập chương 5 nâng cao lớp 5 môn Toán có lời giải sách Kết nối tri thức do VnDoc biên soạn nhằm giúp các em ôn tập và rèn luyện các kĩ năng làm bài kiểm tra để ôn tập và củng cố kiến thức đã học. Bài tập được biên soạn dưới dạng trắc nghiệm và các em có thể làm bài trực tuyến sau đó kiểm tra kết quả ngay khi làm xong.

  • Thời gian làm: 35 phút
  • Số câu hỏi: 15 câu
  • Số điểm tối đa: 15 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Bắt đầu làm bài
  • Câu 1: Vận dụng

    Chọn đáp án đúng.

    Tính độ dài cạnh EF, biết DG là chiều cao tương ứng với đáy EF.

     Bài giải

    Diện tích tam giác DEF là:

    \frac{\ 8\times6}{2}=24 (cm2)

    Độ dài cạnh EF là:

    24 x 2 : 4,8 = 10 (cm)

    Đáp số: 10 cm.

  • Câu 2: Vận dụng cao

    Điền vào ô trống.

    Cho hình tam giác vuông MNP vuông góc tại M. Cạnh MN lớn hơn cạnh MP là 1 dm. Cạnh NP là 5 dm. Tính diện tích của tam giác MNP đó biết chu vi của tam giác đó bằng 12 dm.

    Diện tích tam giác đó là dm2.

    Đáp án là:

    Cho hình tam giác vuông MNP vuông góc tại M. Cạnh MN lớn hơn cạnh MP là 1 dm. Cạnh NP là 5 dm. Tính diện tích của tam giác MNP đó biết chu vi của tam giác đó bằng 12 dm.

    Diện tích tam giác đó là 6 dm2.

    Bài giải

    Tổng độ dài cạnh MN và cạnh MP là:

    12 - 5 = 7 (dm)

    Độ dài cạnh MN là:

    (7 + 1) : 2 = 4 (dm)

    Độ dài cạnh MP là:

    4 - 1 = 3 (dm)

    Diện tích tam giác MNP là:

    (4 x 3) : 2 = 6 (dm2)

    Đáp số: 6 dm2.

  • Câu 3: Vận dụng

    Điền vào ô trống.

    Tính diện tích mảnh đất có các kích thước như hình dưới đây:

    BM = 14 m

    CN = 17 m

    EP = 20 m

    AM = 12 m

    MN = 15 m

    ND = 31 m

    Diện tích mảnh đất là m2.

    Đáp án là:

    Tính diện tích mảnh đất có các kích thước như hình dưới đây:

    BM = 14 m

    CN = 17 m

    EP = 20 m

    AM = 12 m

    MN = 15 m

    ND = 31 m

    Diện tích mảnh đất là 1 160||1160 m2.

     Bài giải

    Chia mảnh đất thành các hình: tam giác ADE, tam giác ABM, hình thang BCMN, tam giác CND.

    Độ dài đoạn thẳng AD là:

    12 + 15 + 31 = 58 (m)

    Diện tích hình tam giác AED là:

    \frac{58\times20}{2}=580 (m2)

    Diện tích tam giác ABM là:

    \frac{12\times14}{2}=84 (m2)

    Diện tích tam giác CND là:

    \ \frac{17\times31}{2}=263,5 (m2)

    Diện tích hình thang BCNM là:

    \frac{\left(14+17ight)\times15}{2}=232,5 (m2)

    Diện tích mảnh đất là:

    580 + 84 + 263,5 + 232,5 = 1 160 (m2)

    Đáp số: 1 160 m2.

  • Câu 4: Vận dụng

    Chọn đáp án đúng.

    Cho hình thang ABCD có diện tích 243,75 cm2, chiều cao bằng 12,5 cm. Tính độ dài của đáy lớn và đáy bé, biết rằng đáy lớn hơn đáy bé 9 cm.

    School

    Tổng độ dài của hai đáy là:

    243,75 x 2 : 12,5 = 39 (cm)

    Đáy lớn của hình thang là:

    (39 + 9) : 2 = 24 (cm)

    Đáy bé của hình thang là:

    39 - 24 = 15 (cm)

    Đáp số: Đáy lớn: 24 cm

    Đáy bé: 15 cm

  • Câu 5: Vận dụng

    Chọn đáp án đúng.

    Mỗi buổi sáng, Tùng đều chạy quanh hồ để tập thể dục. Hôm nay, do phải đi học về sớm nên Tùng chỉ chạy được \frac{3}{4}34 vòng hồ. Biết hồ hình tròn và có bán kính là 12 m. Hỏi Tùng đã chạy được bao nhiêu mét?

    Book

    Bài giải

    Chu vi hồ vòng tròn là:

    12 x 2 x 3,14 = 75,36 (m)

    Tùng chạy được số mét là:

    75,36\times\frac{3}{4}=56,52 (m)

    Đáp số: 56,52 m.

  • Câu 6: Vận dụng cao

    Chọn đáp án đúng.

    Bánh xe bé của một máy kéo có bán kính 0,75 m. Bánh xe lớn của máy kéo đó có bán kính 1,5 m. Vậy khi bánh xe bé lăn được 20 vòng thì bánh xe lớn lăn được:

    Mục này có hình ảnh của: cu sinh

    Bài giải

    Chu vi của bánh xe nhỏ là:

    3,14 x 2 x 0,75 = 4,71 (m)

    Khi bánh xe nhỏ lăn 20 vòng, máy kéo đi được số mét là:

    4,71 x 20 = 94,2 (m)

    Chu vi của bánh xe lớn là:

    3,14 x 2 x 1,5 = 9,42 (m)

    Bán xe nhỏ lăn 20 vòng thì bánh xe lớn lăn được số vòng là:

    94,2 : 9,42 = 10 (vòng)

    Đáp số: 10 vòng.

  • Câu 7: Vận dụng

    Chọn đáp án đúng.

    Tính diện tích phần tô màu trong hình dưới đây:

    Bài giải

    Diện tích hình vuông là:

    40 x 40 = 1 600 (cm2)

    Bán kính phần hình tròn màu trắng là:

    40 : 2 = 20 (cm)

    Diện tích phần màu trắng là:

    3,14 x 20 x 20 = 1 256 (cm2)

    Diện tích phần tô màu là:

    1 600 - 1 256 = 344 (cm2)

    Đáp số: 344 cm2.

  • Câu 8: Vận dụng cao

    Điền vào ô trống.

    Một mảnh đất hình thang có diện tích 357 m2. Sau khi mở rộng đáy nhỏ thêm 3 m và đáy lớn thêm 5 m thì diện tích tăng thêm 48 m2. Tính độ dài mỗi đáy của mảnh đất biết ban đầu đáy lớn hơn đáy nhỏ là 8,8 m.

    Student

    Vậy mảnh đất có đáy bé là m, đáy lớn là m.

    Đáp án là:

    Một mảnh đất hình thang có diện tích 357 m2. Sau khi mở rộng đáy nhỏ thêm 3 m và đáy lớn thêm 5 m thì diện tích tăng thêm 48 m2. Tính độ dài mỗi đáy của mảnh đất biết ban đầu đáy lớn hơn đáy nhỏ là 8,8 m.

    Student

    Vậy mảnh đất có đáy bé là 25,35 m, đáy lớn là 34,15 m.

    Chiều cao của hình thang là:

    48 x 2 : (3 + 5) = 12 (m)

    Tổng của đáy lớn và đáy nhỏ là:

    357 x 2 : 12 = 59,5 (m)

    Đáy lớn của mảnh đất là:

    (59,5 + 8,8) : 2 = 34,15 (m)

    Đáy nhỏ của mảnh đất là:

    34,15 - 8,8 = 25,35 (m)

    Đáp số: Đáy lớn: 34,15 m

    Đáy bé là: 25,35 m

  • Câu 9: Vận dụng cao

    Điền vào ô trống.

    Một hình tam giác có cạnh đáy bằng \frac{7}{4}74 chiều cao tương ứng. Nếu kéo dài cạnh đáy thêm 5 cm thì diện tích của hình tam giác tăng thêm 30 cm2. Tính diện tích hình tam giác đó.

    Back to school

    Diện tích hình tam giác là cm2.

    Đáp án là:

    Một hình tam giác có cạnh đáy bằng \frac{7}{4}74 chiều cao tương ứng. Nếu kéo dài cạnh đáy thêm 5 cm thì diện tích của hình tam giác tăng thêm 30 cm2. Tính diện tích hình tam giác đó.

    Back to school

    Diện tích hình tam giác là 126 cm2.

    Bài giải

    Chiều cao của hình tam giác là:

    30 x 2 : 5 = 12 (cm)

    Độ dài cạnh đáy tam giác là:

    12\times\frac{7}{4}=21 (cm)

    Diện tích hình tam giác là:

    \frac{21\times12}{2}=126 (cm2)

    Đáp số: 126 cm2.

  • Câu 10: Vận dụng

    Chọn đáp án đúng.

    Một bánh xe hình tròn quay 50 vòng và đã đi được 2 512 cm. Hỏi bán kính của bánh xe đó bằng bao nhiêu?

    Student

    Bài giải

    Chu vi bánh xe hình tròn là:

    2 512 : 50 = 50,24 (cm)

    Bán kính bánh xe hình tròn là:

    50,24 : 3,14 : 2 = 8 (cm)

    Đáp số: 8 cm.

  • Câu 11: Vận dụng cao

    Chọn đáp án đúng.

    Cho tam giác có chiều cao bằng \frac{2}{3}23 độ dài đáy. Nếu mở rộng đáy thêm 5 m thì diện tích của hình tam giác tăng thêm 30 m2. Tính diện tích hình tam giác ban đầu?

    Reading

    Bài giải

    Chiều cao của tam giác là:

    30 x 2 : 5 = 12 (m)

    Độ dài đáy của tam giác là:

    12:\frac{2}{3}=18 (m)

    Diện tích của hình tam giác ban đầu là:

    \frac{12\times18}{2}=108 (m2)

    Đáp số: 108 m2.

  • Câu 12: Vận dụng

    Điền vào ô trống.

    Một thửa ruộng hình tam giác vuông có độ dài cạnh góc vuông thứ nhất là 15 m, cạnh góc vuông thứ hai có độ dài bằng \frac{2}{5}25 độ dài cạnh góc vuông thứ nhất. Hỏi diện tích thửa ruộng đó bằng bao nhiêu?

    Education

    Diện tích thửa ruộng đó là m2.

    Đáp án là:

    Một thửa ruộng hình tam giác vuông có độ dài cạnh góc vuông thứ nhất là 15 m, cạnh góc vuông thứ hai có độ dài bằng \frac{2}{5}25 độ dài cạnh góc vuông thứ nhất. Hỏi diện tích thửa ruộng đó bằng bao nhiêu?

    Education

    Diện tích thửa ruộng đó là 45 m2.

    Bài giải

    Độ dài cạnh góc vuông thứ hai là:

    15\times\frac{2}{5}=6 (m)

    Diện tích thửa ruộng đó là:

    (15 x 6) : 2 = 45 (m2)

    Đáp số: 45 m2.

  • Câu 13: Vận dụng

    Điền vào ô trống.

    Một thửa ruộng hình thang có trung bình cộng hai đáy là 36 m. Diện tích thửa ruộng đó bằng diện tích một mảnh đất hình vuông có chu vi 96 m. Tính chiều cao của thửa ruộng hình thang.

    Chiều cao của thửa ruộng hình thang là m.

    Đáp án là:

    Một thửa ruộng hình thang có trung bình cộng hai đáy là 36 m. Diện tích thửa ruộng đó bằng diện tích một mảnh đất hình vuông có chu vi 96 m. Tính chiều cao của thửa ruộng hình thang.

    Chiều cao của thửa ruộng hình thang là 16 m.

    Bài giải

    Độ dài cạnh của mảnh đất hình vuông là:

    96 : 4 = 24 (m)

    Diện tích thửa ruộng hình thang là:

    24 x 24 = 576 (m2)

    Tổng độ dài hai đáy thửa ruộng là:

    36 x 2 = 72 (m)

    Chiều cao thửa ruộng hình thang là:

    576 x 2 : 72 = 16 (m)

    Đáp số: 16 m.

  • Câu 14: Vận dụng

    Chọn đáp án đúng.

    Hình nào dưới đây cho biết:

    • AM là đường cao ứng với đáy BC của hình tam giác ABC
    • MK là đường cao ứng với đáy AC của hình tam giác AMC
    • MH là đường cao ứng với đáy AB của hình tam giác AMB
  • Câu 15: Vận dụng

    Điền vào ô trống.

    Một bánh xe hình tròn có bán kính r = 37,5 cm. Hỏi khi bánh xe lăn được 100 vòng thì đi được bao nhiêu mét?

    Books

    Vậy bánh xe lăn được 100 vòng thì đi được quãng đường là m

    Đáp án là:

    Một bánh xe hình tròn có bán kính r = 37,5 cm. Hỏi khi bánh xe lăn được 100 vòng thì đi được bao nhiêu mét?

    Books

    Vậy bánh xe lăn được 100 vòng thì đi được quãng đường là 235,5 m

    Chu vi của bánh xe là:

    3,14 x 2 x 37,5 = 235,5 (cm)

    Khi bánh xe lăn được 100 vòng thì đi được số mét là:

    235,5 x 100 = 23 550 (cm) = 235,5 m

    Đáp số: 235,5 m.

Bạn còn 2 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã dùng hết 2 lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Bài kiểm tra kiến thức Chủ đề 5 Toán lớp 5 - Nâng cao Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
    Chia sẻ
    Chia sẻ FacebookChia sẻ TwitterSao chép liên kếtQuét bằng QR Code
    Mã QR Code
    Đóng