Giải Toán lớp 5 trang 17, 18 Kết nối tri thức
Giải Toán 5 trang 17, 18 Bài 5: Ôn tập các phép tính với phân số Kết nối tri thức gồm hướng dẫn giải chi tiết cho từng hỏi và bài tập, được trình bày khoa học, dễ hiểu giúp các em nắm vững kiến thức được học trong bài. Mời các em tham khảo giải Toán lớp 5 Kết nối tri thức.
Toán lớp 5 trang 17, 18 Kết nối tri thức
Toán lớp 5 tập 1 trang 17 Bài 1
Tính.
Hướng dẫn giải:
- Thực hiện phép nhân hai phân số: Nhân tử số với tử số, mẫu số với mẫu số.
- Thực hiện phép chia hai phân số: Giữ nguyên phân số thứ nhất và nhân với phân số thứ hai đảo ngược.
\(\frac{5}{8} \times \frac{8}{{15}} = \frac{{40}}{{120}} = \frac{1}{3}\)
\(\frac{12}{7}:\frac{8}{7}=\frac{12}{7}\times\frac{7}{8}=\frac{12\times7}{7\times8}=\frac{4\times3\times7}{7\times4\times2}=\frac{3}{2}\)
\(6 \times \frac{7}{9} = \frac{{42}}{9} = \frac{{14}}{3}\)
\(\frac{24}{5}:4=\frac{24}{5}\times\frac{1}{4}=\frac{24}{20}=\frac{6}{5}\)
Toán lớp 5 tập 1 trang 17 Bài 2
Tìm phân số thích hợp.
Để trang trí tấm biển quảng cáo có dạng hình vuông, người ta gắn sợi dây đèn một vòng xung quanh tấm biển đó. Biết độ dài sợi dây đèn là 18 m thì vừa đủ để gắn.
a) Độ dài cạnh của tấm biển quảng cáo đó là ? m.
b) Diện tích của tấm biển quảng cáo đó là ? m2.
Hướng dẫn giải:
a) Vì tấm biển quảng cáo có hình vuông, nên độ dài của sợi dây đèn gắn xung quanh tấm biển tương ứng với chu vi của tấm biển quảng cáo.
Độ dài cạnh của tấm biển quảng cáo là
18 : 4 = \(\frac{{18}}{4} = \frac{9}{2}\) (m)
b) Diện tích của tấm biển quảng cáo là:
\(\frac{9}{2} \times \frac{9}{2} = \frac{{81}}{4}\) (m2)
Đáp số: a) \(\frac{9}{2}\)m
b) \(\frac{81}{4}\) m2
Toán lớp 5 tập 1 trang 17 Bài 3
Tính giá trị biểu thức.
Hướng dẫn giải:
a) Biểu thức có chứa phép nhân, chia ta thực hiện lần lượt từ trái sang phải.
\(\frac{9}{{10}} \times \frac{5}{6}:3 = \frac{9}{{10}} \times \frac{5}{6} \times \frac{1}{3} = \frac{{9 \times 5 \times 1}}{{10 \times 6 \times 3}} = \frac{{3 \times 3 \times 5 \times 1}}{{5 \times 2 \times 3 \times 2 \times 3}} = \frac{1}{4}\)
b) Biểu thức có chứa dấu ngoặc đơn, ta thưc hiện trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.
\(\frac{{11}}{4}:(\frac{{11}}{4} \times 7) = \frac{{11}}{4}:\frac{{11 \times 7}}{4} = \frac{{11}}{4} \times \frac{4}{{11 \times 7}} = \frac{{11 \times 4}}{{4 \times 11 \times 7}} = \frac{1}{7}\)
Toán lớp 5 tập 1 trang 18 Bài 4
Một tấm kính dạng hình chữ nhật có chiều dài \(\frac{5}{2}\) m, chiều rộng \(\frac{4}{3}\) m. Chú Hòa chia tấm kính đó thành 3 phần bằng nhau (như hình vẽ) để làm mặt bàn. Tính diện tích mỗi phần tấm kính làm mặt bàn.
Hướng dẫn giải:
- Diện tích tấm kính hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng.
- Diện tích mỗi phần tấm kính = diện tích tấm kính hình chữ nhật : số phần của tấm kính.
Cách 1:
Bài giải:
Diện tích tấm kính hình chữ nhật là:
\(\frac{5}{2} \times \frac{4}{3} = \frac{{10}}{3}\) (m2)
Diện tích mỗi phần tấm kính làm mặt bàn là:
\(\frac{{10}}{3}\;:3 = \frac{{10}}{9}\) (m2)
Đáp số: \(\frac{{10}}{9}\) m2
Cách 2:
Khi chia tấm kính thành 3 phần bằng nhau, thì chiều dài được chia làm 3 phần và trở thành chiều rộng và chiều rộng trở thành chiều dài của tấm làm mặt bàn.
Chiều rộng của tấm kính làm mặt bàn là:
\(\frac{5}{2}:\ 3=\frac{5}{6}\) (m)
Diện tích mỗi phần tấm kính làm mặt bàn là:
\(\frac{5}{6}\times\frac{4}{3}=\frac{10}{9}\) (m2)
Đáp số: \(\frac{10}{9}\) m2
Toán lớp 5 tập 1 trang 18 Bài 5
Tính bằng cách thuận tiện.
Hướng dẫn giải:
Sử dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân:
\(\frac{{10}}{{11}} \times \frac{9}{6} \times \frac{{11}}{{10}} \times \frac{8}{9} = (\frac{{10}}{{11}} \times \frac{{11}}{{10}}) \times (\frac{9}{6} \times \frac{8}{9}) = 1 \times \frac{{9 \times 8}}{{16 \times 9}} = \frac{{9 \times 8}}{{2 \times 8 \times 9}} = \frac{1}{2}\)
>> Xem bài giải chi tiết: Toán lớp 5 Bài 5: Ôn tập các phép tính với phân số