Giải Toán lớp 5 VNEN bài 65: Giới thiệu biểu đồ hình quạt
Giải Toán lớp 5 VNEN bài 65: Giới thiệu biểu đồ hình quạt - Sách VNEN toán 5 tập 2 trang 20 bao gồm chi tiết lời giải cho từng bài tập giúp các em học sinh củng cố, rèn kỹ năng giải Toán Chương 3 lớp 5. Mời các em học sinh tham khảo lời giải hay sau đây.
Giải Toán lớp 5 VNEN bài 65
A. Hoạt động cơ bản bài 65 Toán VNEN lớp 5
1. Thực hiện lần lượt các hoạt động sau (Sgk)
2. Quan sát biểu đồ hình quạt bên và trả lời câu hỏi
· Biểu đồ cho em biết điều gì?
· Có bao nhiêu phần trăm học sinh thích ăn na? Bao nhiêu phần trăm học sinh thích ăn xoài? Bao nhiêu phần trăm học sinh thích ăn nhãn?
· Tính số học sinh thích ăn nho?
Hướng dẫn:
- Quan sát kĩ biểu đồ để tìm tỉ số phần trăm số học sinh thích ăn na, xoài và nhãn
- Áp dụng: Tìm a% của số B, ta lấy B chia cho 100 rồi nhân với a (hoặc lấy B nhân với a rồi chia cho 100)
Trả lời:
Biểu đồ cho em biết tỉ lệ phần trăm của 200 học sinh về ý thích ăn hoa quả
Quan sát biểu đồ ta thấy:
· Có 35% bạn thích ăn na
· Có 15% bạn thích ăn xoài
· Có 25% bạn thích ăn nhãn
Số học sinh thích ăn nho là: 200 x 15 : 100 = 30 (bạn)
B. Hoạt động thực hành bài 65 Toán VNEN lớp 5
Câu 1 trang 21 sách VNEN toán 5
Kết quả điều tra về sự ưa thích các loại màu sắc của 120 học sinh ở một trường tiểu học được cho trên biểu đồ hình quạt bên. Em hãy cho biết có bao nhiêu học sinh:
a. Thích màu xanh
b. Thích màu đỏ
c. Thích màu vàng
d. Thích màu tím
Hướng dẫn:
- Từ biểu đồ, ta thấy có 40% số học sinh thích màu xanh, 25% số học sinh thích màu đỏ, 20% số học sinh thích màu vàng và 15% số học sinh thích màu tím. Từ đó tính đước số học sinh thích mỗi loại màu.
- Áp dụng quy tắc: Muốn tìm a% của một số, ta lấy B chia cho 100 rồi nhân với a (hoặc lấy B nhân với a rồi chia 100)
Đáp án
a. Số bạn học sinh thích màu xanh là: 120 x 40 :100 = 48 (học sinh)
b. Số bạn học sinh thích màu đỏ là: 120 x 25 : 100 = 30 (học sinh)
c. Số bạn học sinh thích màu vàng là: 120 x 20 : 100 = 24 (học sinh)
d. Số bạn học sinh thích màu tím là: 120 x 15 : 100 = 18 (học sinh)
Câu 2 trang 22 sách VNEN toán 5
Biểu đồ dưới đây thống kê các loại sách trong thư viện của một trường tiểu học:
- Em hãy cho biết, biểu đồ thống kế những loại sách nào?
- Tỉ số phần trăm truyện thiếu nhi là bao nhiêu? Tỉ số phần trăm sách giáo khoa là bao nhiêu?
- Trong thư viện có bao nhiêu phần trăm các loại sách khác?
- Cho biết trong thư viện có tất cả 50 000 quyển sách. Hãy tính số sách giáo khoa trong thư viện
Hướng dẫn:
Quan sát biểu đồ, tìm các lôại sách và thống kê tỉ số phần trăm của các loại sách đó
- Muốn tìm a% của B, ta có thể lấy B chia cho 100 rồi nhân với a (hoặc lấy B nhân với a rồi chia cho 100)
Đáp án
· Biểu đồ thống kế những loại sách: Truyện thiếu nhi, sách giáo khoa và các loại sách khác
· Tỉ số phần trăm truyện thiếu nhi là 60%
· Tỉ số phần trăm sách giáo khoa là 22,5%
· Số phần trăm các loại sách khác trong thư viện là: 100 - (60 + 22,5) = 17,5%
· Số sách giáo khoa trong thư viện là: 50000 x 22,5 : 100 = 11250 ( quyển sách)
C. Hoạt động ứng dụng bài 65 Toán lớp 5 VNEN
Câu 1 trang 22 sách VNEN toán 5
Biểu đồ sau cho biết việc chi tiêu hàng tháng của một gia đình. Quan sát biểu đồ, trả lời câu hỏi:
- Số tiền dành cho việc học hành chiếm bao nhiêu phần trăm?
- Nếu tổng thu nhập hàng tháng của gia đình đó là 10 triệu thì mỗi tháng gia đình đó tiết kiệm được bao nhiêu tiền
Hướng dẫn:
- Quan sát hình vẽ, ta thấy số tiền dành cho học hành bằng \(\frac{1}{4}\) hình tròn. Mà cả hình tròn ứng với 100%, từ đó tìm được số tiền dành cho học hành là 25%.
- Tìm số phần trăm số tiền tiết kiệm = 100% - tổng số % số tiền chi tiêu cho việc học hành, ăn uống, mua sắm và đi lại.
- Muốn tìm a% của B ta có thể lấy B chia cho 100 rồi nhân với a hoặc lấy B nhân với a rồi chia cho 100.
Đáp án
a. Số tiền dành cho việc học hành chiếm 25%. Vì nhìn vào hình vẽ, ta thấy % tiền dành cho học hành = \(\frac{1}{4}\) hình tròn = 25%
b. Số tiền tiết kiệm của gia đình đó chiếm số phần trăm là:
100 - (25 + 30 + 15 + 18) = 12%
Vậy, nếu tổng thu nhập hàng tháng của gia đình đó là 10 triệu thì mỗi tháng gia đình đó tiết kiệm được số tiền là:
10.000.000 x 12 : 100 = 1.200.000 (đồng)
Đáp số: 1.200.000 đồng
Ngoài giải bài tập Toán 5 VNEN, VnDoc còn giúp các bạn giải toán lớp 5 sách giáo khoa. Mời các bạn xem thêm bài Giải bài tập trang 102 SGK Toán 5: Giới thiệu biểu đồ hình quạt. Các em học sinh hoặc quý phụ huynh còn có thể tham khảo thêm đề thi học kì 1 lớp 5 và đề thi học kì 2 lớp 5 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, Khoa, Sử, Địa theo chuẩn thông tư 22 của bộ Giáo Dục. Những đề thi này được VnDoc.com sưu tầm và chọn lọc từ các trường tiểu học trên cả nước nhằm mang lại cho học sinh lớp 5 những đề ôn thi học kì chất lượng nhất. Mời các em cùng quý phụ huynh tải miễn phí đề thi về và ôn luyện.