Chọn đáp án đúng.
Tỉ số phần trăm của 2 và 9 là:

Ta có: 2 : 9 = 0,2222... = 22,22%
Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Kết nối tri thức - Tuần 20 là tài liệu được biên soạn giúp các bạn học sinh ôn luyện, củng cố kiến thức đã học ở tuần 20 chương trình Toán lớp 5 sách Kết nối tri thức. Bài tập được biên soạn dưới dạng trắc nghiệm và các em có thể làm bài trực tuyến sau đó kiểm tra kết quả ngay khi làm xong.
Chọn đáp án đúng.
Tỉ số phần trăm của 2 và 9 là:

Ta có: 2 : 9 = 0,2222... = 22,22%
Điền vào ô trống.
Dũng có số viên bi gấp 4 lần số viên bi của Bình, biết rằng nếu Dũng cho Bình 15 viên thì số bi của 2 bạn bằng nhau. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu viên bi?

Dũng có 40 viên bi, Bình có 10 viên bi.
Dũng có số viên bi gấp 4 lần số viên bi của Bình, biết rằng nếu Dũng cho Bình 15 viên thì số bi của 2 bạn bằng nhau. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu viên bi?

Dũng có 40 viên bi, Bình có 10 viên bi.
Bài giải
Dũng hơn Bình số viên bi là:
15 x 2 = 30 (viên bi)
Hiệu số phần bằng nhau là:
4 - 1 = 3 (phần)
Giá trị của một phần hay số viên bi của Bình là:
30 : 3 = 10 (viên bi)
Số viên bi của Dũng là:
10 x 4 = 40 (viên)
Đáp số: Dũng có 40 viên bi
Bình có 10 viên bi.
Điền vào ô trống.
Biết số bé kém số lớn 155 đơn vị và gấp số bé lên 6 lần thì được số lớn. Hai số đó là:

31||186 và 186||31
Biết số bé kém số lớn 155 đơn vị và gấp số bé lên 6 lần thì được số lớn. Hai số đó là:

31||186 và 186||31
Bài giải
Hiệu số phần bằng nhau là:
6 - 1 = 5
Giá trị của một phần hay số bé là:
155 : 5 = 31
Số lớn là:
31 x 6 = 186
Đáp số: 186 và 31
Chọn đáp án đúng.
Mẹ hơn con 25 tuổi, biết tuổi con bằng tuổi mẹ. Tuổi của mẹ là:

Bài giải
Hiệu số phần bằng nhau là:
6 - 1 = 5 (phần)
Giá trị của một phần hay tuổi của con là:
25 : 5 = 5 (tuổi)
Tuổi của mẹ là:
5 x 6 = 30 (tuổi)
Đáp số: 30 tuổi.
Điền vào ô trống.
Tính:

8,3% + 2,5% = 10,5% || 10,5 %
8,2% - 5,08% = 3,12% || 3,12 %
3,4% x 2 = 6,8% || 6,8 %
5,5% : 5 = 1,1% || 1,1 %
Tính:

8,3% + 2,5% = 10,5% || 10,5 %
8,2% - 5,08% = 3,12% || 3,12 %
3,4% x 2 = 6,8% || 6,8 %
5,5% : 5 = 1,1% || 1,1 %
Chọn đáp án đúng.
Một hình chữ nhật có chiều rộng kém chiều dài 18 cm và chiều rộng bằng chiều dài. Tính chu vi của hình chữ nhật đó.

Bài giải
Hiệu số phần bằng nhau là:
5 - 3 = 2 (phần)
Chiều dài hình chữ nhật là:
18 : 2 x 5 = 45 (cm)
Chiều rộng hình chữ nhật là:
45 - 18 = 27 (cm)
Chu vi của hình chữ nhật là:
(45 + 27) x 2 = 144 (cm)
Đáp số: 144 cm.
Chọn đáp án đúng.
Biết số lớn hơn số bé 24 đơn vị và số bé bằng số lớn. Hai số đó là:

Bài giải
Hiệu số phần bằng nhau là:
7 - 5 = 2 (phần)
Số bé là:
24 : 2 x 5 = 60
Số lớn là:
24 : 2 x 7 = 84
Đáp số: 60 và 84
Điền vào ô trống.
Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều rộng kém chiều dài 13 m. Tính diện tích của mảnh đất đó, biết rằng chiều rộng bằng
chiều dài.

Diện tích của mảnh đất là 3380 || 3 380 m2.
Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều rộng kém chiều dài 13 m. Tính diện tích của mảnh đất đó, biết rằng chiều rộng bằng
chiều dài.

Diện tích của mảnh đất là 3380 || 3 380 m2.
Bài giải
Hiệu số phần bằng nhau là:
5 - 4 = 1 (phần)
Chiều dài mảnh đất là:
13 x 5 = 65 (m)
Chiều rộng của mảnh đất là:
13 x 4 = 52 (m)
Diện tích của mảnh đất là:
65 x 52 = 3 380 (m2)
Đáp số: 3 380 m2.
Chọn đáp án đúng.
Tổng của hai số là 560 và tỉ số của hai số là . Vậy số bé là:

Bài giải
Tổng số phần bằng nhau là:
2 + 5 = 7 (phần)
Số bé là:
560 : 7 x 2 = 160
Đáp số: 160
Chọn đáp án đúng.
Một mảnh đất dạng hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 20 m, chiều rộng bằng chiều dài. Diện tích của mảnh đất đó là:

Bài giải
Hiệu số phần bằng nhau là:
4 - 3 = 1 (phần)
Chiều rộng mảnh đất là:
20 : 1 x 3 = 60 (m)
Chiều dài mảnh đất là:
60 + 20 = 80 (m)
Diện tích mảnh đất là:
60 x 80 = 4 800 (m2)
Đáp số: 4 800 m2.
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây: