Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5: Tuần 3 - Đề 1

Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5: Tuần 3 - Đề 1 bao gồm hệ thống kiến thức các dạng Toán tuần 3 lớp 5 có đầy đủ lời giải cho các em học sinh tham khảo, ôn tập các dạng toán về phân số, hỗn số. Mời các em học sinh cùng tham khảo chi tiết.

>> Bài trước: Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5: Tuần 2 - Đề 2

Mục tiêu bài học:

  • Luyện tập về phân số, hỗn số
  • Luyện tập chung phân số, hỗn số
  • Ôn tập về giải toán

Phiếu bài tập Toán lớp 5 Tuần 3

Bài 1: Khoanh vào hỗn số:

23\dfrac{2}{7}11\dfrac{7}{9}2\times\dfrac{1}{6}
78\dfrac{5}{6}2-\dfrac{19}{10}8\times\dfrac{1}{12}

Bài 2: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

A. 7\dfrac{5}{8}=\dfrac{7+5+8}{8}=\dfrac{20}{8}

B.7\dfrac{5}{8}=\dfrac{7\times5+8}{8}=\dfrac{43}{8}

C. 7\dfrac{5}{8}=\dfrac{7\times8+5}{8}=\dfrac{61}{8}

D. 7\dfrac{5}{8}=\dfrac{7+8\times5}{8}=\dfrac{47}{8}

Bài 3: Đúng ghi Đ, sai ghi S:

a) 5\dfrac{1}{4} = \dfrac{5}{4}

5\dfrac{1}{4} = \dfrac{{21}}{4}

5\dfrac{1}{4} = \dfrac{{20}}{4}

b)25\dfrac{2}{3} = \dfrac{{50}}{3}

25\dfrac{2}{3} = \dfrac{{77}}{3}

25\dfrac{2}{3} = \dfrac{{75}}{3}

Bài 4: Đúng ghi Đ, sai ghi S:

Viết thành hỗn số:

a)4m 3dm = 4\dfrac{3}{{10}}dm

b) 4m 3dm = 4\dfrac{3}{{10}}m

c) 5 giờ 24 phút = 5\dfrac{{24}}{{60}} giờ

d)5 giờ 24 phút = 5\dfrac{{24}}{{60}} phút

e)17km 25m = 17\dfrac{{25}}{{1000}}km

f) 17km 25m = 17\dfrac{{25}}{{100}}km

Bài 5: Chuyển các hỗn số sau thành phân số:

a) 10\dfrac{3}{5}= ……………………

b)12\dfrac{1}{4}= ……………………

c) 25\dfrac{3}{8}=……………………

d) 42\dfrac{1}{3}=……………………

Bài 6: Tính:

a) 12\dfrac{1}{3}+37\dfrac{5}{6}= ………………………………………………

b) 51\dfrac{7}{8}-24\dfrac{1}{2}= ………………………………………………

c) 3\dfrac{2}{5}\times5\dfrac{3}{8}= …………………………………………..

d) 25\dfrac{3}{4}:1\dfrac{1}{2}= ………………………………………………

Bài 7: Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài54\dfrac{1}{4}m, chiều rộng kém chiều dài 12\dfrac{2}{5}m. Tính chu vi và diện tích của mảnh vườn đó.

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

Đáp án

Bài 1:

Trong các đáp án đã cho, các hỗn số là:23\dfrac{2}{7}; 78\dfrac{5}{6}; 11\dfrac{7}{9}.

Bài 2:

Ta có: 7\dfrac{5}{8} = \dfrac{{7 \times 8 + 5}}{8} = \dfrac{{61}}{8}.

Vậy đáp án đúng là C.

Bài 3:

Vậy ta có kết quả như sau:

a) 5\dfrac{1}{4} = \dfrac{5}{4} S

5\dfrac{1}{4} = \dfrac{{21}}{4}Đ

5\dfrac{1}{4} = \dfrac{{20}}{4} S

b)25\dfrac{2}{3} = \dfrac{{50}}{3} S

25\dfrac{2}{3} = \dfrac{{77}}{3}Đ

25\dfrac{2}{3} = \dfrac{{75}}{3}S

Bài 4:

a) 4m 3dm = 4\dfrac{3}{{10}}dmS

b) 4m 3dm = 4\dfrac{3}{{10}}m Đ

c) 5 giờ 24 phút = 5\dfrac{{24}}{{60}} giờ Đ

d) 5 giờ 24 phút = 5\dfrac{{24}}{{60}} phút S

e)5 giờ 24 phút = 5\dfrac{{24}}{{60}} phútĐ

f) 5 giờ 24 phút = 5\dfrac{{24}}{{60}} phút S

Bài 5:

a) 10\dfrac{3}{5} = \dfrac{{10 \times 5 + 3}}{5} = \dfrac{{53}}{5}

b) 12\dfrac{1}{4} = \dfrac{{12 \times 4 + 1}}{4} = \dfrac{{49}}{4}

c) 25\dfrac{3}{8} = \dfrac{{25 \times 8 + 3}}{8} = \dfrac{{203}}{8}

d)42\dfrac{1}{3} = \dfrac{{42 \times 3 + 1}}{3} = \dfrac{{127}}{3}

Bài 6:

a) 12\dfrac{1}{3} + 37\dfrac{5}{6} = \dfrac{{37}}{3} + \dfrac{{227}}{6} = \dfrac{{74}}{6} + \dfrac{{227}}{6} = \dfrac{{301}}{6}

b) 51\dfrac{7}{8} - 24\dfrac{1}{2} = \dfrac{{415}}{8} - \dfrac{{49}}{2} = \dfrac{{415}}{8} - \dfrac{{196}}{8} = \dfrac{{219}}{8}

c) 3\dfrac{2}{5} \times 5\dfrac{3}{8} = \dfrac{{17}}{5} \times \dfrac{{43}}{8} = \dfrac{{731}}{{40}}

d) 25\dfrac{3}{4}:1\dfrac{1}{2} = \dfrac{{103}}{4}:\dfrac{3}{2} = \dfrac{{103}}{4} \times \dfrac{2}{3} = \dfrac{{103}}{6}

Bài 7:

Đổi 54\dfrac{1}{4}m = \dfrac{{217}}{4}m; 12\dfrac{2}{5}m = \dfrac{{62}}{5}m.

Chiều rộng của mảnh vườn đó là :

\dfrac{{217}}{4} - \dfrac{{62}}{5} = \dfrac{{837}}{{20}} (m)

Chu vi mảnh vườn đó là :

\left( {\dfrac{{217}}{4} + \dfrac{{837}}{{20}}} \right) \times 2 = \dfrac{{961}}{5} (m)

Diện tích mảnh vườn đó là:

\dfrac{{217}}{4} \times \dfrac{{837}}{{20}} = \dfrac{{181629}}{{80}}\,\,\,({m^2})

Đáp số: Chu vi mảnh vườn:\dfrac{{961}}{5}m ;

Diện tích mảnh vườn: \dfrac{{181629}}{{80}}{m^2}.

Để tham khảo trọn bộ bài tập Toán lớp 5 của từng tuần học, các bạn học sinh cùng tham khảo chuyên mục: Bài tập cuối tuần Toán lớp 5. Tất cả các tài liệu tại đây đều Có đáp án và được tải miễn phí, các em tự luyện giải và so sánh đối chiếu kết quả nhé.

Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 3

Đề bài kiểm tra cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 3: Luyện tập chung phân số

Bài 1:

Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm:

a) 9cm = … dm;

b) 19g = … kg;

c) 7cm = … m;

d) 15 phút = … giờ.

Bài 2:

Viết các hỗn số thích hợp vào chỗ chấm:

a) 4m 7dm = … m;

b) 2m 27cm = … m;

c) 6m 6cm = … m ;

d) 3kg 315g = … kg.

Bài 3:

Tính:

Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5

Bài 4:

Bạn An đã cắt \frac{2}{3} sợi dây được một đoạn dài 18cm. Hỏi đoạn dây còn lại dài bao nhiêu xăng-ti-mét?

Bài 5: Một thúng đựng cam và quýt gồm tất cả 120 quả. Số quả cam bằng \frac{5}{7} số quả quýt. Hỏi trong thúng có bao nhiêu quả cam, bao nhiêu quả quýt?

Bài 6: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều rộng bằng \frac{3}{8} chiều dài. Biết chiều dài hơn chiều rộng 25m. Tính diện tích của mảnh đất hình chữ nhật đó.

Đáp án Đề kiểm tra cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 3

Bài 1:

Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5

Bài 2:

Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5

Bài 3:

Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5

Bài 4:

HD: 2/ 3 sợi dây dài 18cm. Do đó cả sợi dây dài là:

18 : 2 x 3 = 27 (cm)

Vậy đoạn dây còn lại dài là:

27 – 18 = 9 (cm).

Có thể giải cách khác:

Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5

Có thể nhận xét: Chia sợi dây làm 3 phần bằng nhau, đã cắt đi 2 phần, còn lại 1 phần. Độ dài 1 phần là:

18: 2 = 9 (cm)

Vậy đoạn dây còn lại dài 9cm.

Bài 5:

Tổng số phần bằng nhau là:

5 + 7 = 12 (phần)

Số cam có trong thúng là:

120 : 12 x 5 = 50 (quả)

Số quýt có trong thúng là:

120 – 50 = 70 (quả)

Đáp số: Cam: 50 quả

Quýt: 70 quả.

Bài 6:

Hiệu số phần bằng nhau là:

8 – 3 = 5 (phần)

Chiều dài của mảnh đất là:

25 : 5 x 8 = 40 (m)

Chiều rộng của mảnh đất là:

40 – 25 = 15 (m)

Diện tích của mảnh đất hình chữ nhật là:

40 x 15 = 600 (m2)

Đáp số: 600m2.

>> Bài tiếp theo: Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5: Tuần 3 - Đề 2

Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5 khác

Chuyên mục Toán lớp 5 sẽ hướng dẫn giải SGK và VBT Toán 5 chi tiết đầy đủ cả năm học cho các bạn học sinh tham khảo tìm lời giải phù hợp cho chương trình sách mình đang theo học. Toàn bộ tài liệu có đáp án cho từng bài.

Ngoài ra, các em học sinh lớp 5 còn có thể tham khảo đề thi học kì 1 lớp 5 hay đề thi học kì 2 lớp 5 mà VnDoc.com đã sưu tầm và chọn lọc. Hy vọng với những tài liệu này, các em học sinh sẽ học tốt môn Toán lớp 5 hơn mà không cần sách giải.

Đánh giá bài viết
103 77.031
Sắp xếp theo

    Đề kiểm tra cuối tuần Toán 5

    Xem thêm