Chọn đáp án đúng.
Hóa đơn tiền nước của nhà cô Hồng là 256,910 nghìn đồng. Làm tròn số tiền đó đến hàng đơn vị thì số tiền nước nhà cô Hồng là:

Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Kết nối tri thức - Tuần 6 (cơ bản) là tài liệu được biên soạn giúp các bạn học sinh ôn luyện, củng cố kiến thức đã học ở tuần 6 chương trình Toán lớp 5 sách Kết nối tri thức. Bài tập được biên soạn dưới dạng trắc nghiệm và các em có thể làm bài trực tuyến sau đó kiểm tra kết quả ngay khi làm xong.
Chọn đáp án đúng.
Hóa đơn tiền nước của nhà cô Hồng là 256,910 nghìn đồng. Làm tròn số tiền đó đến hàng đơn vị thì số tiền nước nhà cô Hồng là:

Điền vào ô trống.
Điền số thập phân thích hợp vào chỗ trống:

4 152 cm +
dm = 41,77 m
Điền số thập phân thích hợp vào chỗ trống:

4 152 cm +
dm = 41,77 m
Chọn đáp án đúng.
Số nào sau đây khi làm tròn đến hàng phần trăm thì lớn hơn 22,48 nhưng nhỏ hơn 22,56?

Chọn đáp án đúng.
Chiều cao của ba bạn Mai, Nga, Nam lần lượt là 1,56 m; 1,43 m; 1,64 m. Khẳng định nào sai?

Chọn đáp án đúng.
Khẳng định nào dưới đây sai?

Chọn đáp án đúng.
Làm tròn số 41,745 đến hàng phần mười ta được số:

Trong các câu sau, câu nào đúng?
Chọn đáp án đúng.
Hết học kì I, điểm trung bình môn Toán của bạn Mai là 8,32. Làm tròn điểm trung bình của bạn Mai đến hàng phần mười, ta được:

Chọn đáp án đúng.
Làm tròn một số thập phân đến hàng phần nghìn, ta được số 85,745.
Số thập phân đó là:

Chọn đáp án đúng.
Số nào dưới đây không bằng các số còn lại?

Điền vào ô trống.
Viết số thập phân thích hợp vào chỗ trống.

3 m 55 mm = 3,055 m
301 kg = 0,301 tấn
2 tạ 4 yến = 2,4 tạ
17 mm2 = 0,17 cm2
31 m2 15 cm2 = 31,0015 m2
564 ml = 0,564 l
47 ml = 0,047 l
Viết số thập phân thích hợp vào chỗ trống.

3 m 55 mm = 3,055 m
301 kg = 0,301 tấn
2 tạ 4 yến = 2,4 tạ
17 mm2 = 0,17 cm2
31 m2 15 cm2 = 31,0015 m2
564 ml = 0,564 l
47 ml = 0,047 l
Chọn đáp án đúng.
Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm của 135,75 ... 135,74 là:

Chọn đáp án đúng.
Số thập phân thích hợp điền vào chỗ chấm là:
72 m2 4 dm2 = ...... m2

Chọn đáp án đúng.
Chữ số thích hợp điền vào chỗ chấm là: 9,083 < 9,0...3

Một tờ giấy hình chữ nhật có chu vi là 160 mm. Chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Diện tích của tờ giấy là:
Bài giải
Nửa chu vi của tờ giấy là:
160 : 2 = 80 (mm)
Tổng số phần bằng nhau là:
3 + 1 = 4 (phần)
Giá trị của một phần hay chiều rộng tờ giấy là:
80 : 4 = 20 (mm)
Chiều dài của tờ giấy là:
20 x 3 = 60 (mm)
Diện tích của tờ giấy là:
60 x 20 = 1 200 (mm2) = 0,12 dm2
Đáp số: 0,12 dm2
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây: