Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Phiếu bài tập cuối tuần lớp 5 môn Toán nâng cao Tuần 7

Phiếu bài tập cuối tuần môn Toán nâng cao lớp 5: Tuần 7 bao gồm toàn bộ hệ thống kiến thức môn Toán lớp 5 tuần 7 cho các em học sinh củng cố, ôn tập, rèn luyện kỹ năng giải Toán lớp 5. Mời các em học sinh cùng các bậc phụ huynh tham khảo.

Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5 gồm các câu hỏi tự luận và trắc nghiệm nâng cao được VnDoc biên soạn, giúp cho các em học sinh tham khảo củng cố kỹ năng giải Toán lớp 5 chuẩn bị cho các bài thi học kì 1 lớp 5 và bài thi học kì 2 lớp 5 đạt kết quả cao.

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 5, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 5 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 5. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.

Bản quyền thuộc về VnDoc.
Nghiêm cấm mọi hình thức sao chép nhằm mục đích thương mại.

Phiếu bài tập cuối tuần lớp 5 – Tuần 7

I. Phần trắc nghiệm

Câu 1: Số thập phân 4,368 được đọc là:

A. Bốn ba sáu tám

B. Bốn phẩy ba sáu tám

C. Bốn và ba trăm sáu mươi tám

D. Bốn phẩy ba trăm sáu mươi tám

Câu 2: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 6m2 17dm2 = ….cm2

A. 60017B. 6170C. 617D. 61700

Câu 3: Chữ số 7 trong số thập phân 42,837 thuộc hàng:

A. Hàng chụcB. Hàng đơn vị
C. Hàng phần nghìnD. Hàng phần trăm

Câu 4: Khi cạnh hình vuông gấp lên 5 lần thì diện tích của hình vuông gấp lên:

A. 5 lầnB. 25 lầnC. 10 lầnD. 15 lần

Câu 5: Diện tích của hình chữ nhật có nửa chu vi bằng 28cm và chiều dài hơn chiều rộng 4cm là:

A. 546cm2B. 780cm2C. 390cm2D. 192cm2

II. Phần tự luận

Bài 1: Chuyển các phân số sau thành số thập phân (theo mẫu):

Mẫu: \(\frac{5}{4} = \frac{{5 \times 25}}{{4 \times 25}} = \frac{{125}}{{100}} = 1,25\)

a) \(\frac{{16}}{{25}}\)b)  \(\frac{{34}}{8}\)c) \(\frac{{23}}{{46}}\)
d) \(\frac{{54}}{{12}}\)e) \(\frac{{123}}{{500}}\)f) \(\frac{{51}}{{75}}\)

Bài 2: Điền số, hỗn số thích hợp vào chỗ chấm:

a) 6m 15cm = ….cmb) 16km = ….mc) 14 tạ 25 yến = ….kg
d) 6828g = ….kge) 3m2 637cm2 = ….m2f) 524hm2 = ….km2

Bài 3: Một tủ sách có 3 ngăn chứa tất cả 4600 quyển sách. Ngắn thứ nhất chứa nhiều hơn ngăn thứ hai 280 quyển. Nếu chuyển 50 quyển từ ngăn thứ hai xuống ngăn thứ ba sẽ chiếm 2/5 tổng số sách. Tìm số sách trong mỗi ngăn lúc đầu.

Bài 4: Một thửa ruộng hình chữ nhật có nửa chu vi là 368m, biết chiều dài bằng 6/2 chiều rộng.

a) Tính diện tích của thửa ruộng

b) Người ta trồng lúa trên thửa ruộng, cứ 4m2 diện tích sẽ thu hoạch được 15kg thóc. Tính số thóc thu hoạch được.

Đáp án Phiếu bài tập cuối tuần lớp 5 – Tuần 7

I. Phần trắc nghiệm

Câu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5
DDCBD

II. Phần tự luận

Bài 1:

a) \(\frac{{16}}{{25}} = \frac{{16 \times 4}}{{25 \times 4}} = \frac{{64}}{{100}} = 0,64\)

b) \(\frac{{34}}{8} = \frac{{34:2}}{{8:2}} = \frac{{17}}{4} = \frac{{17 \times 25}}{{4 \times 25}} = \frac{{425}}{{100}} = 4,25\)

c) \(\frac{{23}}{{46}} = \frac{{23:23}}{{46:23}} = \frac{1}{2} = \frac{{1 \times 5}}{{2 \times 5}} = \frac{5}{{10}} = 0,5\)

d) \(\frac{{54}}{{12}} = \frac{{54:6}}{{12:6}} = \frac{9}{2} = \frac{{9 \times 5}}{{2 \times 5}} = \frac{{45}}{{10}} = 4,5\)

e) \(\frac{{123}}{{500}} = \frac{{123 \times 2}}{{500 \times 2}} = \frac{{246}}{{1000}} = 0,246\)

f) \(\frac{{51}}{{75}} = \frac{{51:3}}{{75:3}} = \frac{{17}}{{25}} = \frac{{17 \times 4}}{{25 \times 4}} = \frac{{68}}{{100}} = 0,68\)

Bài 2:

a) 6m 15cm = 615cmb) 16km = 16000m
c) 14 tạ 25 yến = 1650kgd) 6828g = \(6\frac{{828}}{{1000}}\)kg
e) 3m2 637cm2 =\(3\frac{{637}}{{1000}}\) m2
f) 524hm2 = \(5\frac{{24}}{{100}}\)km2

Bài 3:

Số sách ở ngăn thứ ba sau khi chuyển 50 quyển từ ngăn thứ hai là:

4600 : 5 x 2 = 1840 (quyển sách)

Số sách ban đầu ở ngăn thứ ba là:

1840 – 50 = 1790 (quyển sách)

Tổng số sách ở ngăn thứ nhất và ngăn thứ hai là:

4600 – 1790 = 2810 (quyển sách)

Số sách ban đầu ở ngăn thứ nhất là:

(2810 + 280) : 2 = 1545 (quyển sách)

Số sách ban đầu ở ngăn thứ hai là:

2810 – 1545 = 1265 (quyển sách)

Đáp số: Ngăn 1: 1545 quyển sách

Ngăn 2: 1265 quyển sách

Ngăn 3: 1790 quyển sách

Bài 4:

a) Tổng số phần bằng nhau là:

2 + 6 = 8 (phần)

Chiều dài của thửa ruộng hình chữ nhật là:

368 : 8 x 6 = 276 (m)

Chiều rộng của thửa ruộng hình chữ nhật là:

368 – 276 = 92 (m)

Diện tích của thửa ruộng hình chữ nhật là:

276 x 92 = 25392 (m2)

b) 25392m2 gấp 4m2 số lần là:

25392 : 4 = 6348 (lần)

Số thóc thu hoạch được trên thửa ruộng là:

15 x 6348 = 95220 (kg)

Đáp số: a) 25392m2           b) 95220kg thóc

--------------------

Trên đây, VnDoc đã gửi tới các em học sinh Phiếu bài tập cuối tuần lớp 5 có lời giải, ngoài ra các em học sinh có thể tham khảo thêm Tài liệu học tập lớp 5, đề thi học kì 1 lớp 5, đề thi học kì 2 lớp 5,... do VnDoc sưu tầm và tổng hợp để học tốt môn Toán hơn và chuẩn bị cho các bài thi đạt kết quả cao.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
4
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Sách mới có đáp án

    Xem thêm
    Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này! VnDoc PRO - Tải nhanh, làm toàn bộ Trắc nghiệm, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm
    Hoặc không cần đăng nhập và tải nhanh tài liệu Phiếu bài tập cuối tuần lớp 5 môn Toán nâng cao Tuần 7