Chọn đáp án đúng.
Hiệu của hai số là 38. Biết số lớn bằng \(\frac{5}{3}\) số bé. Hai số đó là:
Bài giải
Hiệu số phần bằng nhau là:
5 - 3 = 2 (phần)
Giá trị của một phần là:
38 : 2 = 19
Số lớn là:
19 x 5 = 95
Số bé là:
95 - 38 = 57
Đáp số: 95 và 57.
Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo - Tuần 4 (cơ bản) là tài liệu được biên soạn giúp các bạn học sinh ôn luyện, củng cố kiến thức đã học ở tuần 4 chương trình Toán lớp 5 sách Chân trời sáng tạo. Bài tập được biên soạn dưới dạng trắc nghiệm và các em có thể làm bài trực tuyến sau đó kiểm tra kết quả ngay khi làm xong.
Chọn đáp án đúng.
Hiệu của hai số là 38. Biết số lớn bằng \(\frac{5}{3}\) số bé. Hai số đó là:
Bài giải
Hiệu số phần bằng nhau là:
5 - 3 = 2 (phần)
Giá trị của một phần là:
38 : 2 = 19
Số lớn là:
19 x 5 = 95
Số bé là:
95 - 38 = 57
Đáp số: 95 và 57.
Điền vào ô trống.
Một cửa hàng trong một ngày đã bán 63 yến gạo, trong đó số gạo nếp bằng \(\frac{4}{3}\) số gạo tẻ. Hỏi cửa hàng đã bán được bao nhiêu số yến mỗi loại?
Cửa hàng bán được 36 yến gạo nếp và 27 yến gạo tẻ.
Một cửa hàng trong một ngày đã bán 63 yến gạo, trong đó số gạo nếp bằng \(\frac{4}{3}\) số gạo tẻ. Hỏi cửa hàng đã bán được bao nhiêu số yến mỗi loại?
Cửa hàng bán được 36 yến gạo nếp và 27 yến gạo tẻ.
Bài giải
Tổng số phần bằng nhau là:
4 + 3 = 7 (phần)
Giá trị của một phần là:
63 : 7 = 9
Cửa hàng bán được số gạo nếp là:
9 x 4 = 36 (yến)
Cửa hàng bán được số gạo tẻ là:
9 x 3 = 27 (yến)
Đáp số: 36 yến gạo nếp; 27 yến gạo tẻ.
Điền vào ô trống.
Hiệu của hai số bằng 72. Tỉ số của hai số đó là \(\frac{5}{7}\). Tìm hai số đó.
Hai số đó là 180||252 và 252||180
Hiệu của hai số bằng 72. Tỉ số của hai số đó là \(\frac{5}{7}\). Tìm hai số đó.
Hai số đó là 180||252 và 252||180
Bài giải
Hiệu số phần bằng nhau là:
7 - 5 = 2 (phần)
Giá trị của một phần là:
72 : 2 = 36
Số bé là:
36 x 5 = 180
Số lớn là:
36 x 7 = 252
Đáp số: 180 và 252
Điền vào ô trống.
Người ta dùng số bóng đèn màu nhiều hơn số đèn trắng là 150 bóng đèn. Tìm số bóng đèn mỗi loại, biết rằng số bóng đèn trắng bằng \(\frac{3}{5}\) số đèn màu.
Số đèn màu là 375 bóng, số đén trắng là 225 bóng.
Người ta dùng số bóng đèn màu nhiều hơn số đèn trắng là 150 bóng đèn. Tìm số bóng đèn mỗi loại, biết rằng số bóng đèn trắng bằng \(\frac{3}{5}\) số đèn màu.
Số đèn màu là 375 bóng, số đén trắng là 225 bóng.
Bài giải
Hiệu số phần bằng nhau là:
5 - 3 = 2
Giá trị của một phần là:
150 : 2 = 75
Số bóng đèn màu là:
75 x 5 = 375 (bóng)
Số bóng đèn trắng là:
75 x 3 = 225 (bóng)
Đáp số: 375 bóng đèn màu và 225 bóng đèn trắng.
Chọn đáp án đúng.
Một mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi là 96 m, nếu giảm chiều dài đi 6 m thì mảnh vườn đó trở thành hình vuông. Tính diện tích của mảnh vườn đó.
Bài giải
Nửa chu vi mảnh vườn hình chữ nhật là:
96 : 2 = 48 (m)
Chiều dài mảnh đất hình chữ nhật là:
(48 + 6) : 2 = 27 (m)
Chiều rộng mảnh đất hình chữ nhật là:
48 - 27 = 21 (m)
Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là:
27 x 21 = 567 (m2)
Đáp số: 567 m2.
Điền vào ô trống.
Hai thùng dầu chứa 45 lít dầu. Số lít dầu của thùng thứ nhất bằng \(\frac{4}{5}\) số lít dầu của thùng thứ hai. Hỏi mỗi thùng đựng bao nhiêu lít dầu?
Vậy thùng thứ nhất đựng 20 lít dầu, thùng thứ hai đựng 25 lít dầu.
Hai thùng dầu chứa 45 lít dầu. Số lít dầu của thùng thứ nhất bằng \(\frac{4}{5}\) số lít dầu của thùng thứ hai. Hỏi mỗi thùng đựng bao nhiêu lít dầu?
Vậy thùng thứ nhất đựng 20 lít dầu, thùng thứ hai đựng 25 lít dầu.
Bài giải
Tổng số phần bằng nhau là:
4 + 5 = 9 (phần)
Giá trị của một phần là:
45 : 9 = 5
Thùng thứ nhất đựng số lít dầu là:
5 x 4 = 20 (lít dầu)
Thùng thứ hai đựng số lít dầu là:
5 x 5 = 25 (lít dầu)
Đáp số: Thùng thứ nhất: 20 lít dầu
Thùng thứ hai: 25 lít dầu.
Điền vào ô trống.
Tổng hai số là 425. Tỉ số của hai số là \(\frac{2}{3}\).
Vậy hai số đó là: 170||255 và 255||170
Tổng hai số là 425. Tỉ số của hai số là \(\frac{2}{3}\).
Vậy hai số đó là: 170||255 và 255||170
Bài giải
Tổng số phần bằng nhau là:
2 + 3 = 5
Giá trị của một phần là:
425 : 5 = 85
Số bé là:
85 x 2 = 170
Số lớn là:
85 x 3 = 255
Đáp số: 170 và 255
Chọn đáp án đúng.
Biết trung bình cộng của hai số là 28, tỉ số của hai số là \(\frac{5}{2}\). Vậy hai số cần tìm là:
Bài giải
Tổng của hai số là:
28 x 2 = 56
Tổng số phần bằng nhau là:
5 + 2 = 7 (phần)
Giá trị của một phần là:
56 : 7 = 8
Số lớn là:
8 x 5 = 40
Số bé là:
8 x 2 = 16
Đáp số: 40 và 16
Điền vào ô trống.
Một hình chữ nhật có chu vi là 114 cm, biết chiều dài gấp 2 lần chiều rộng. Vậy diện tích hình chữ nhật là:
722 cm2
Một hình chữ nhật có chu vi là 114 cm, biết chiều dài gấp 2 lần chiều rộng. Vậy diện tích hình chữ nhật là:
722 cm2
Bài giải
Nửa chu vi hình chữ nhật là:
114 : 2 = 57 (cm)
Tổng số phần bằng nhau là:
2 + 1 = 3 (phần)
Giá trị một phần hay chiều rộng hình chữ nhật là:
57 : 3 = 19 (cm)
Chiều dài hình chữ nhật là:
19 x 2 = 38 (cm)
Diện tích hình chữ nhật là:
38 x 19 = 722 (cm2)
Đáp số: 722 cm2.
Điền vào ô trống.
Tổng của hai số là 350 và tỉ số của hai số là \(\frac{2}{3}\).
Vậy hai số đó là 210||140 và 140||210
Tổng của hai số là 350 và tỉ số của hai số là \(\frac{2}{3}\).
Vậy hai số đó là 210||140 và 140||210
Bài giải
Tổng số phần bằng nhau là:
2 + 3 = 5 (phần)
Giá trị của một phần là:
350 : 5 = 70
Số bé là:
70 x 2 = 140
Số lớn là: 70 x 3 = 210
Đáp số: Số bé: 140; Số lớn: 210